thời lý | thời trần | |
kinh tế | ||
văn hóa | ||
giáo dục | ||
khoa học | ||
nghệ thuật |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Thời Trần nhà nước quan tâm, có nhiều chính sách phát triển kinh tế, chăm lo đời sống nhân dân. Xã hội ổn định, nhân dân có điều kiện tập chung phát triển kinh tế, văn hóa.
thời lý | ||
kinh tế | ||
văn hóa | - Đạo Phật rất phát triển - ca hát, mưa, trò chơi dân gian phong phú. |
- những tín ngưỡng cổ truyền phổ biến: thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc,.. - Đạo Phật phát triển - Nho giáo phát triển. - các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa,... phát triển. |
giáo dục | - năm 1070: xây dựng Văn Miếu - năm 1075: mở khoa thi đầu tiên |
- trường học và các kì thi ngày càng nhiều |
khoa học | - sử học: + Quốc sử viện ra đời + Năm 1272, biên soạn Đại Việt sử kí. - Quân sự: có binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo. - Y học: người thầy thuốc Tuệ Tĩnh. - Thiếu văn học: Trần Nguyên Đán - kĩ thuật: chế tạo súng và các loại thuyền. |
|
nghệ thuật | + kiến trúc: Chùa Một Cột, Tháp Báo Thiên. + điêu khắc: Tượng A-di-đà, hình rồng. |
- Kiến trúc: nhiều kiến trúc tiêu biểu - điêu khắc: trạm khắc tinh tế. |
Khác với thời Lý – Trần:
- Giáo dục thời Lê sơ phát triển mạnh mẽ do sự quan tâm của nhà nước với những chủ trương, biện pháp tích cực.
- Thời Lý – Trần muốn được bổ nhiệm chức quan thì phải xuất thân từ quý tộc, còn thời Lê sơ đa số dân đều đi học và được phép dự thi và thi đỗ đều được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy bái tổ.
- Thời Lý – Trần đạo Phật rất được trọng dụng. Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối trên lĩnh vực văn hóa, tư tương.
Trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu:
- Về giáo dục, thi cử:
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học, mở khoa thi.
- Tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
- Về văn học:
Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…
- Về khoa học, nghệ thuật:
+ Sử học: các bộ chính sử Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…
+ Địa lí: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.
+ Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu.
+ Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
+ Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng.
+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
* Khác với thời Lý - Trần:
- Thời Lý – Trần muốn được bổ nhiệm chức quan thì phải xuất thân từ quý tộc, còn thời Lê sơ đa số dân đều đi học và được phép dự thi và thi đỗ đều được bổ nhiệm làm quan và được vinh quy bái tổ.
- Thời Lý – Trần đạo Phật rất được trọng dụng. Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối trên lĩnh vực văn hóa, tư tương.
Đây bạn nhé!!!
a) Giáo dục
- Quốc tử giám mở rộng việc đào tạo con em quý tộc, quan lại. Trường học ngày càng nhiều: trường công (lộ, phủ); trường tư (xã).
- Các kì thi được tổ chức thường xuyên: định lệ thi, nội dung thi.
b) Sử học
- Cơ quan chuyên viết sử ra đời (Quốc sử viện) do Lê Văn Hưu đứng đầu.
- Năm 1272, biên soạn xong bộ "Đại Việt sử kí" gồm 30 quyển. Đây là bộ chính sử đầu tiên có giá trị của nước ta.
c) Quân sự, y học, khoa học kĩ thuật
- Quân sự: tác phẩm nổi tiếng Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo đánh dấu bước phát triển về lí luận quân sự của Đại Việt.
- Y học: người thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh đã nghiên cứu cây thuốc nam, tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam trong nhân dân.
- Khoa học - kĩ thuật:
+ Một số nhà thiên văn học như Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán cũng có những đóng góp đáng kể.
+ Cuối thế kỉ XIV, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công giỏi đã chế tạo được súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn, có hiệu quả cao trong chiến đấu.
1. Nhận xét về tình hình văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần:
Phát triển mạnh mẽ hơn so với thời Lý, đạt được những thành tựu lớn mà thời Lý chưa có được, chứng tỏ Đại Việt thời Trần rất phát triển và cường thịnh.
2. Văn học, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển vì:
- Nhà nước có chính sách, biện pháp phù hợp.
- Do sự quan tâm sau sắc của nhà nước đối với nhân dân.
- Kinh tế, xã hội ổn định.
- Nông dân chăm chỉ, cần cù.
Lĩnh vực | Thành tựu |
Văn học | - Văn học dân gian phát triển rực rỡ, nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm,… - Văn học chữ Nôm những tác phẩm tiêu biểu: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,… các tác giả: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu,… |
Nghệ thuật | - Văn nghệ dân gian: + Nghệ thuật sân khấu, tuồng, chèo phổ biến khắp nơi. + Ở miền xuôi: hát quan họ, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng,… + Ở miền núi: hát lượn, hát khắp, hát xoan,… - Nghệ thuật tranh dân gian, nhiều tác phẩm nổi tiếng: tranh Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,… nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: + Công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh), cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, Khuê văn các (Hà Nội),… + Nghệ thuật tạc tượng đồng đạt đến đỉnh cao: 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương, 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc khác ở cung điện Huế,… |
Khoa học - kĩ thuật | * Khoa học: - Sử học: + Có những tác phẩm: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện,… + Nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII - Lê Quý Đôn, với các tác phẩm: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Vân Đài loại ngữ,… + Phan Huy Chú với bộ Lịch triều hiến chương loại chí. - Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định),… - Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) phát hiện thêm công dụng của 305 vị thuốc nam, thu thập được 2854 phương thuốc trị bệnh, ra đời bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển). * Kĩ thuật: - Học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí. - Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước. - Đóng được một chiếc tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. |
Bạn tham khảo nha!!
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/ve-mot-so-thanh-tuu-van-hoc-nghe-thuat-khoa-hoc-ki-thuat-o-nuoc-ta-c82a14082.html#ixzz6rvVb0XCg
Lập bảng ngắn gọn, đủ ý nhé!
Lý | Trần | |
Kinh tế | ............................................. | ............................................... |
Văn hóa | ............................................. | ............................................... |
Giáo dục | ............................................. | ............................................... |
Khoa học, nghệ thuật | ............................................. | ............................................... |
- ca hát, mưa, trò chơi dân gian phong phú.
- Đạo Phật phát triển
- Nho giáo phát triển.
- các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa,... phát triển.
- năm 1075: mở khoa thi đầu tiên
+ Năm 1272, biên soạn Đại Việt sử kí.
- Quân sự: có binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo.
- Y học: người thầy thuốc Tuệ Tĩnh.
- Thiếu văn học: Trần Nguyên Đán
- kĩ thuật: chế tạo súng và các loại thuyền.
+ điêu khắc: Tượng A-di-đà, hình rồng.
- điêu khắc: trạm khắc tinh tế.
a. Nông nghiệp
- Ruộng đất thuộc sở hữu của nhà vua chia cho dân cày cấy và thu tô thuế.
- Khuyến khích khai hoang lấn biển, đắp đê, cấm giết mổ trâu bò.
- Cày tịch điền.
=> Nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát triển.
- Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng.
c. Thương nghiệp
- Buôn bán trong nước và ngoài nước được đẩy mạnh.
- Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập.
a, Nông nghiệp
- Nhà nước khuyến khích sản xuất, mở mang thủy lợi, củng cố đê, lập làng xã.
=>Nông nghiệp được phục điều hồi và phát triển
- Ruộng đất
+ Công làng xã
+ Tư hữu (Điền trang, Thái ấp, Địa chủ)
=> Ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp nhà nước được mở rộng.
- Thủ công nghiệp cổ truyền tiếp tục phát triển.
- Xuất hiện các làng nghề, phường nghề.
c. Thương nghiệp
- Buôn bán trong nước và ngoài nước phát triển.
- Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập nhất.
- Đạo Phật phát triển.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian.
- Kiến trúc, điêu khắc mang phong cách độc đáo.
- Các tín ngưỡng phổ biến vẫn tồn tại trong nhân dân.
- Tôn giáo: Đạo Phật, Đạo Nho.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian phát triển, pổ biến.
- Tập quán sống rất giản dị.
- Văn học chữ Hán phát triển.
- Trường công ở kinh thành, lộ phủ, trường tư ở làng xã được mở nhiều.
- Các kì thi được tổ chức nhiều và thường xuyên.
- Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng.
- Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên.
- Năm 1076, mở Quốc Tử Giám.
- Sử học: Lập quốc Sử viện.
- Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo.
- Y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh chữa bệnh bằng thuốc Nam.
- Thiên Văn học: Đặng Lộ và Trần Nguyên Đán.
- Kỹ thuật quân sự: Chế tạo súng thần cơ, đóng các loại thuyền lớn.
- Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo, linh hoạt.
- Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển.
- Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
- Kiến trúc: Thành phố Hồ Chí Minh, Thành Tây Đô.
- Điêu khắc: Tinh tế, chủ yếu là lăng mộ và hình Rồng.
Mình không chắc chắn lắm! :))