Đề thi thử môn Ngữ Văn học kì 1 lớp 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bạn tham khảo ở đây nhé: https://loigiaihay.com/tong-hop-de-thi-de-kiem-tra-giua-ki-1-c1669.html


Bài tập làm văn khi thi sẽ gồm có :
_ Tả loài cây em yêu
_ Tả cảnh sân trường em giờ ra chơi
_ Tả người thân thiết với em
_ Tả con đường đến trường
_ Tả tưởng tượng sáng tạo.
Đây là số bài văn cô kiêu về tham khảo trong thi của mình. Bạn có thể về tham khảo số bài văn này, có thể giúp ích cho việc thi !
Mình cũng sắp thi ! Chúc thi tốt nhé !

Đề thi cuối học kì 1 môn văn lớp 6 (phần trắc nghiệm)
Câu 1:
Từ "véo von" trong câu "Cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von." thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép đẳng lập.
B. Từ láy.
C. Từ ghép chính phụ.
D. Từ đơn.
Câu 2:
Trong các câu sau, câu nào có từ được dùng theo nghĩa chuyển?
A. Đừng nghe lời nói ngọt của nó
B. Con gái tóc dài trông rất dễ thương
C. Khi nó cười, miệng rộng ngoác
Câu 3:
Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc gọi là?
A. Nghĩa bóng
B. Nghĩa mới
C. Nghĩa chuyển
Câu 4:
Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một từ có mối quan hệ nào không?
A. Không có mối quan hệ nào
B. Không nhất thiết có quan hệ gì
C. Luôn có mối quan hệ nhất định
Câu 5:
Trong các câu sau, câu nào có từ được dùng theo nghĩa chuyển?
A. Nước cạn đến tận đáy hồ rồi.
B. Thằng này to gan nhỉ?
C. Nghe tiếng chuông, tôi mắt nhắm mắt mở ngồi dậy.
Câu 6:
Số lượng nghĩa chuyển của một từ có thay đổi không?
A. Có thể giảm đi
B. Có thể tăng lên
C. Không bao giờ thay đổi
Câu 7:
Nghĩa của từ "hiền lành" là :
A. Dịu dàng, ít nói.
B. Sống hòa thuận với mọi người.
C. Hiền hậu, dễ thương.
D. Sống lương thiện, không gây hại cho ai.
Câu 8:
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa?
A. Hai nghĩa
B. Một nghĩa duy nhất
C. Nhiều nghĩa
Câu 9:
Một từ có thể có bao nhiêu nghĩa?
A. Chỉ có một nghĩa
B. Có 2 nghĩa
C. Có thể có một hoặc nhiều nghĩa
Câu 10:
Nghĩa gốc của từ "ngọt" là:
A. Vị ngọt của thực phẩm (bánh ngọt)
B. Sự tác động êm nhẹ nhưng vào sâu, mức độ cao (lưỡi dao ngọt)
C. Sự êm tai, dễ nghe của âm thanh (đàn ngọt)
D. Sự nhẹ nhàng, dễ nghe, dễ làm xiêu lòng của lời nói (nói ngọt)

E mạnh dạn đoán: Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu
Số người cùng dự đoán: 5

dựa vào lời của những cây diêm, e hãy kể lại hình ảnh cô bé bán diem trong đêm giao thừa
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1. (1 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa .”
(Thánh Gióng, Ngữ văn 6,tập 1)
Câu 1.1 (0,25đ). Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 1.2 (0,25đ). Đoạn văn trên nói về nội dung gì?
A. Gióng xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.
B. Những chi tiết kì lạ cho thấy hình ảnh Thánh Gióng đẹp kì vĩ.
C. Đứa bé cất tiếng nói đầu tiên, đòi đi đánh giặc.
D. Hình ảnh đẹp kì vĩ.
Câu 1.3 (0,25đ). Trong các từ sau từ nào là từ mượn?
A. Chân núi B. Vang dội C. Hoảng hốt D. Sứ giả
Câu 1.4 (0,25đ). “Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm”. Từ “lẫm liệt” được giải nghĩa theo cách nào?
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị C. Đưa ra từ trái nghĩa
B. Đưa ra từ đồng nghĩa D. Không phải ba cách trên
Câu 1.5 (2đ)
a. Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích trên và tác dụng? (1điểm)
b. Từ đoạn trích trên, em hãy viềt 3 đến 5 câu về lịch sử dân tộc ta? (1điểm)
Câu 2 (1 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 2.1 đến câu 2.3) bằng cách lựa chọn vào trước một câu trả lời đúng.
” Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.”
(Ngữ văn 6- tập 1)
Câu 2.1. (0,5điểm) Trong các cụm từ sau cụm từ nào là cụm động từ?
A. Không hề nao núng C. Đánh nhau ròng rã
B. Bốc từng quả đồi D. Sơn Tinh vững vàng
Câu 2.2. (0,25 điểm). Đoạn trích trên có mấy danh từ chỉ tên riêng của người?
A. Có 3 danh từ C. Có 5 danh từ
B. Có 4 danh từ D. Có 6 danh từ
Câu 2.3 (0,25 điểm). Nghĩa của từ ” nao núng” là
A. Lung lay, không vững tin ở mình nữa
B. Nôn nao, khó chịu trong người
C. Ngại ngùng không nói nên lời
D. Trằn trọc, suy nghĩ lo việc lớn
Phần II. Tập làm văn (6 điểm)
Câu 3. (6 điểm)
Hãy kể về một người thân của em.