con gì có ba mắt đỏ xanh vàng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới
Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
Quy ước gen : A_B_ : đỏ
A_bb + aaB_ : vàng
aabb : trắng
Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là :
Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb
Con đực : AAXBY : 2AaXBY
Xét gen B thì có
Đực 1 XB : Y
Cái ¾ XB: ¼ Xb
ð Xb - = ¼ x 1/ 2 = 1/8
ð XB = 1 – 1/8 = 7/8
Xét gen A có
B = 2/3 ; b = 1/3
ð bb = 1/9
ð B- = 1 – 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9
Ta có: Hoa cai nơ màu xanh mà màu nơ của Mai ko phải màu đỏ
=>Mai cài nơ màu vàng
=>áo và nơ của Hiền là màu đỏ
Do chỉ có Hiền có màu áo và màu nơ giống nhau
=>áo của Hoa màu vàng, áo của Mai màu đỏ
Từ a) và b) có màu áo của Thoa là đỏ hoặc vàng.
Từ c) có màu nơ, màu áo của Thi là xanh hoặc vàng. Suy ra:
Màu áo của Thoa là màu vàng.
Màu áo và màu nơ của Hiền là màu đỏ. Còn lại Thi có áo màu xanh và nơ màu vàng.
Đáp số:
Hiền mặc áo đỏ, cài nơ đỏ.
Thi mặc áo xanh, cài nơ vàng.
Thoa mặc áo vàng, cài nơ xanh.
từ 3 gợi ý trên kết luận rằng
thoa:áo vàng,nơ xanh
hiền:cả áo và nơ đều màu đỏ
Thi:áo xanh,nơ vàng
Đáp án B.
Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng
= (37,5% + 18,75%) : (12,5% + 25%) : (6,25%) = 9 : 6 : 1
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quy định mắt đỏ.
A - b b a a B - q u y đ ị n h m ắ t v à n g
aabb: quy định mắt trắng.
Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1.
→ Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.
- Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY
Ở F2 con đực mắt đỏ gồm có 1AAXBY và 2AaXBY
Giao tử đực có: 2AXB, 2AY, 1aXB, 1aY
Con cái mắt đỏ gồm có 1AAXBXB, 1AAXBXb, 2AaXBXB, 1AaXBXb
Giao tử cái có:
3AXB, 2AXb, 3 2 AxB, 1 2 Axb = 6AXB, 4AXb, 3aXB, 1AxB
Lập bảng:
♂ ♀ |
2AXB |
1aXB |
2AY |
1aY |
6AXB |
12 AAXBXB |
6 AaXBXB |
12 AAXBY |
6 AaXBY |
4AXb |
8 AAXBXb |
4 AaXBXb |
8 AAXbY |
4 AaXbY |
3aXB |
6 AaXBXB |
3 aaXBXB |
6 AaXBY |
3 aaXBY |
1aXb |
2 AaXBXb |
1 aaXBXb |
2 AaXbY |
1 aaXbY |
Kiểu hình mắt đỏ (A-B-) có tỉ lệ:
(1 – aa)(1 – bb) = 62 96 = 31 48
Đáp án B
+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
+ Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)
+ Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.
à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY
à F2 : ( 1 4 AA + 2 4 Aa + 1 4 aa) ( 1 4 XBXB + 1 4 XBY + 1 4 XBXb + 1 4 XbY)
à F2 : đực đỏ gồm ( 1 3 AAXBY + 2 3 AaXBY) x cái đỏ gồm ( 1 6 AAXBXB + 2 6 AaXBXB + 1 6 AAXBXb + 2 6 AaXBXb).
à GF2: ( 2 6 AXB + 2 6 AY + 1 6 aXB + 1 6 aY) x ( 1 2 AXB+ 1 4 aXB + 1 6 AXb + 1 12 aXb) à F3:
đỏ (A-B-) =
* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen à tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường.
Đáp án B
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:
9 đỏ:6 vàng:1 trắng
→ hai gen tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau
→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY
→F1: AaXBXb : AaXBY
↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối
với con cái mắt đỏ F2:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY
↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)
→ A-B-= ( 1 - 1 3 × 1 3 ) ( 1 - 1 4 × 1 2 ) = 7 9
Chọn D.
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- = 1 - 1 3 a × 1 3 a × 1 - 1 2 Y × 1 4 X b = 8 9 × 7 8 = 7 9