Cấu tạo trong:Quan sát hình 20.6 ghi số vào các ô trôngsao cho tương ứng với vị trí trên hình
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. áo
2. mang
3. khuy cài áo
4. tua dài
5. miệng
6. tua ngắn
7. phễu phụt nước
8. hậu môn
9. tuyến sinh dục

chú thích
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mạch rây
4. Mạch gỗ
5. Ruột

– Vị trí 1: Trăng bán ngyệt đầu tháng
– Vị trí 2: Trăng lưỡi liềm đầu tháng
– Vị trí 3: Không trăng
– Vị trí 4: Trăng lưỡi liềm cuối tháng
– Vị trí 5: Trăng bán nguyệt cuối tháng
– Vị trí 6: Trăng khuyết cuối tháng
– Vị trí 7: Trăng tròn
– Vị trí 8: Trăng khuyết đầu tháng
Sự tương ứng: vị trí 1 và 5, 2 và 6, vị trí 3 và 7, vị trí 4 và 8

- Cấu tạo nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm
- Cấu tạo nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc.
Đặc điểm cấu tạo | Lá đài | Cánh hoa | Nhị | Nhụy | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ nhị | Bao hay túi phấn | Đầu | Vòi | Bầu | Vị trí của noãn | |||
Hoa | + | + | + | + | + | + | + | Trong bầu nhụy |
Nón | - | - | - | + | - | - | - | Ở vảy |
- Một nón không có đủ các bộ phận giống như 1 hoa nên không thể coi nón là một hoa được.
- Hạt nhỏ, dẹt, hạt có cánh. Hạt nằm ở trên vảy.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa nón đã phát triển và quả của cây có hoa là về vị trí của hạt, ở nón đã phát triển thì hạt nằm ở lá noãn( vảy), còn ở quả của cây có hoa thì hạt nằm trong quả.
-Như vậy thông chưa có hoa, quả thật.

- Kích thước bảng là N×Mcap N cross cap M𝑁×𝑀, với 1<N,M≤1001 is less than cap N comma cap M is less than or equal to 1001<𝑁,𝑀≤100.
- Dữ liệu đầu vào từ file
BAI3.INP
: - Dòng đầu tiên chứa Ncap N𝑁và Mcap M𝑀.
- Ncap N𝑁dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa Mcap M𝑀số nguyên cách nhau bởi dấu cách.
- Dữ liệu đầu ra ghi vào file
BAI3.OUT
: - Ncap N𝑁dòng, mỗi dòng là số lớn nhất của hàng và các vị trí của nó.
- Nếu dữ liệu đầu vào sai điều kiện, ghi
-1
.
- Vị trí của một ô trong hàng ii𝑖và cột jj𝑗được tính là i×M+j+1i cross cap M plus j plus 1𝑖×𝑀+𝑗+1(nếu hàng và cột bắt đầu từ 000) hoặc (i−1)×M+jopen paren i minus 1 close paren cross cap M plus j(𝑖−1)×𝑀+𝑗(nếu hàng và cột bắt đầu từ 111).
- Để tìm số lớn nhất trong một hàng, cần duyệt qua tất cả các phần tử trong hàng đó.
- Để tìm tất cả các vị trí của số lớn nhất, cần duyệt lại hàng sau khi đã tìm được giá trị lớn nhất.
- Bước 1 . Đọc và kiểm tra dữ liệu đầu vào
- Đọc Ncap N𝑁và Mcap M𝑀từ file
BAI3.INP
. - Kiểm tra nếu 1<N,M≤1001 is less than cap N comma cap M is less than or equal to 1001<𝑁,𝑀≤100.
- Nếu không thỏa mãn, ghi
-1
vàoBAI3.OUT
và kết thúc.
- Đọc Ncap N𝑁và Mcap M𝑀từ file
- Bước 2 . Xử lý từng hàng
- Lặp qua từng hàng từ i=1i equals 1𝑖=1đến Ncap N𝑁.
- Trong mỗi hàng, khởi tạo
max_val
là giá trị nhỏ nhất có thể và một danh sách rỗngpositions
.
- Bước 3 . Tìm giá trị lớn nhất và vị trí
- Duyệt qua các phần tử jj𝑗từ 111đến Mcap M𝑀trong hàng hiện tại.
- Nếu giá trị hiện tại lớn hơn
max_val
, cập nhậtmax_val
và xóapositions
, sau đó thêm vị trí hiện tại vàopositions
. - Nếu giá trị hiện tại bằng
max_val
, thêm vị trí hiện tại vàopositions
. - Vị trí của ô (i,j)open paren i comma j close paren(𝑖,𝑗)là (i−1)×M+jopen paren i minus 1 close paren cross cap M plus j(𝑖−1)×𝑀+𝑗.
- Bước 4 . Ghi kết quả
- Ghi
max_val
và tất cả cácpositions
vào fileBAI3.OUT
, cách nhau bởi dấu cách.
- Ghi
BAI3.OUT
theo định dạng: số lớn nhất của hàng và các vị trí tương ứng, cách nhau bởi dấu cách

Bảng. Thành phần của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan | Các thành phần |
---|---|
Tuần hoàn | Tim 4 ngăn, các mạnh máu |
Hô hấp | Khí quản, phế quản, phổi, cơ hoành |
Tiêu hóa | Thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thẳng, ruột tịt, gan, túi mật, tụy, hậu môn, lá lách |
Bài tiết | Thận |
Sinh sản | Hệ sinh dục cái, hệ sinh dục đực |
1-áo 2-mang 3-khuy cài áo 4-tua dài 5-miệng 6-tua ngắn 7-phễu phụt nước 8-hậu môn 9-tuyến sinh dục
1: Áo
2: Mang
3: Khuy cài áo
4: Tua dài
5: Miệng
6: Tua ngắn
7: Phễu phụt nước
8: Hậu môn
9: Tuyến sinh dục