Câu 3:
Xác định các số a, b biết:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì đths y=ax đi qua A(2;3)
\(\Rightarrow\)Thay x=2; y=3
Ta có:
y=ax
\(\Rightarrow\)2a=3
\(\Rightarrow\)a=3/2
\(\Rightarrow\)y=3/2x
b) Vì B \(\in\)đths y=3/2x
\(\Rightarrow\)Thay y=-2
\(\Rightarrow\)3/2x=-2
\(\Rightarrow\)-4/3
Vậy hoành độ của B\(=\)-4/3
a;
ta có A[2;3] thay vào công thức y=ax
=>3=a.2
=>a=1,5
b;
B[1.5;-2]
a: Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm M(0;1) và N(-1/2;0) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=1\\-\dfrac{1}{2}a+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=1\\a=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=2x+1
b: Thay x=1 vào y=2x+1, ta được:
y=2x1+1=3
Do đó A(1;3) có thuộc đồ thị
Thay x=2 vào y=2x+1, ta được:
y=2x2+1=5
Do đó: B(2;6) không thuộc đồ thị
a: Thay x=-1 và y=3 vào (d), ta được:
-2m-1=3
hay m=-2
\(y^3+2y^2-3y\)
\(=y^3+3y^2-y^2-3y\)
\(=y^2\left(y+3\right)-y\left(y+3\right)\)
\(=\left(y^2-y\right)\left(y+3\right)=\left(ay^2+by+c\right)\left(y+3\right)\)
\(\Leftrightarrow y^2-y=ay^2+by+c\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=-1\\c=0\end{cases}}\)
- Để viết chương trình chỉ dẫn máy tính thực hiện xác hoạt động lặp mà chưa xác định trước được số lần lặp, ta có thể sử dụng câu lệnh có dạng lặp với số lần chưa xác định.
Câu lệnh lặp với số lần chưa xác định trước trong Pascal có dạng:
A. while < câu lệnh > do < điều kiện >;
B. while <điều kiện> do <câu lệnh>
C. while <điều kiện> do <câu lệnh>;
D. while < câu lệnh > do < điều kiện >
\(\dfrac{a}{\left(x+1\right)^3}+\dfrac{b}{\left(x+1\right)^2}=\dfrac{a+b\left(x+1\right)}{\left(x+1\right)^3}=\dfrac{b+a+b}{\left(x+1\right)^3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=3\\a+b=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=3\\a=-2\end{matrix}\right.\)
Mở rộng : Phương pháp giải bài tập trên là dùng phương pháp đồng nhất hệ số . Đây là phương pháp rất có hiệu quả trong việc phân tích đa thức thành nhân tử