Cho lai 2 loại thực vật, thu được F1 gồm 152 cây hoa đỏ & 51 cây hoa trắng.Biện luận, tìm kiểu gen, kiểu hình của P & viết sơ đồ lai
Mn giải giúp mk vs ạ!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Đáp án C
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb x aabb 1AaBb:1 Aabb:laaBb:1aabb 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án A
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75% → Đáp án C đúng
Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%
Đáp án C
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
→ Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp
chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp.
Trong trường hợp tương tác bổ sung
loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp
2 cặp gen lai phân tích thì đời con
sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng
→ cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%
P: hoa đỏ x hoa đỏ
F1 : 100% hoa đỏ
=> P có ít nhất 1 cá thể có kiểu gen đồng hợp
F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng (aa)
=> F1 có xuất hiện KG Aa --> P phải có cơ thể tạo giao tử a
=> P : AA (đỏ) x Aa (đỏ)
G A A , a
F1: 1AA : 1Aa
TLKH : 100% đỏ
F1 tự thụ phấn
1/2 (AA x AA) -- > 1/2 AA
1/2 ( Aa x Aa) --> 1/2 (1/4AA : 2/4Aa :1/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa :1/8aa
--> TLKG F2: 5/8AA : 2/8 Aa :1/aa
TLKH : 7 đỏ : 1 trắng
Qui ước gen :- AA hoa đỏ
- aa hoa trắng
Thuan chủng : hoa đỏ AA , hoa trắng aa
Sơ đồ lai ..
Kh của P là trội hòan tòan hoa đỏ