Dùng kim loại, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl, KOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thuốc thử: kim loại \(Al,Fe\)
- Có giải phóng chất khí không màu, mùi: \(HCl,KOH\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ 2KOH+2Al\rightarrow2KAlO_2+H_2\uparrow\)
- Có giải phóng chất khí màu nâu đỏ: \(HNO_{3\left(đặc\right)}\)
\(Al+6HNO_{3\left(đặc\right)}\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2\uparrow+3H_2O\)
- Có chất rắn màu trắng bạc xuất hiện: \(AgNO_3\)
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: \(KCl\)
Cho \(\left(1\right)\) tác dụng với \(Fe\)
- Có chất khí không màu, mùi: \(HCl\)
\(2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
- Không hiện tượng: \(KOH\)
- Quỳ tím:
+ Hoá xanh: dd KOH
+ Hoá đỏ: dd HCl
+ Màu tím: ddKCl, ddAgNO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào 2 dung dịch chưa nhận biết được. Quan sát:
+ Có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch AgNO3
PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl (kt trắng)+ HNO3
+ Còn lại -> dd KCl
-Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh);
-là KCl. Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là KCl
-Dùng quì tìm nhận được HCl (làm quì hóa đỏ), và 2 nhóm: nhóm thứ 1 là NaOH, Ba(OH)2 (làm quì hóa xanh), nhóm thứ 3 là Na2SO4, I2 (không đổi màu quì)
- Dùng AgNO3 nhận biết nhóm 1,3 : ống nào cho kết tủa trắng (AgCl) là HCl và NaCl, còn lại là HNO3, NaNO3
a) Xài quỳ tím thì sẽ thấy HCl chuyển đỏ, KOH chuyển xanh. Còn hai chất còn lại xài AgNO3, cái nào có tủa là KCl
AgNO3+KCl=>AgCl(kt) + KNO3
b) Xài quỳ tím thấy KOH chuyển xanh, chuyển đỏ là HNO3 và HCl, không mất màu là NaCl và NaNO3.
Sau đó xài AgNO3
HCl + AgNO3 => HNO3 + AgCl(kt)
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl (kt)
a, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> KCl, KNO3 (*)
Cho các chất (*) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> KCl
KCl + AgNO3 -> KNO3 + AgCl
- Không hiện tượng -> KNO3
b, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl, HNO3 (1)
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> NaNO3, NaCl (2)
Cho các chất (1) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> HCl
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO2
- Không hiện tượng -> HNO3
Cho các chất (2) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> NaCl
NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl
- Không hiện tượng -> NaNO3
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3
Trích :
Cho Cu lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan, tạo dung dịch xanh lam, có khí nâu đỏ thoát ra : HNO3 đặc
- Tan, tạo dung dịch màu xanh và xuất hiện chất rắn : AgNO3
Cho Fe lần lượt vào từng dd còn lại :
- Tan, sủi bọt : HCl
Cho Al lần lượt vào dd còn lại :
- Tan, sủi bọt : KOH
-Không hiện tượng : KCl
Cho Cu vào các lọ:
- Phần 1: Cu tan: HNO3 đặc, AgNO3
- Phần 2: Cu không tan: HCl, KCl, KOH
+ Cho Fe vào phần 2: nếu thấy Fe tan, thoát ra khí thì đó là HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
+ Cho HCl vào phần 1: nếu thấy kết tủa trắng đó là AgNO3, còn lại là HNO3 đặc
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
+ Cho AgNO3 vào 2 chất còn lại ở phân 2: nếu thấy kết tủa không tan trong axit thì đó là KCl, còn lại là KOH
AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HNO3
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> NaNO3, KCl
Cho AgNO3 tác dụng với từng chất:
- Kết tủa trắng bạc -> KCl
- Không hiện tượng -> NaNO3
KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3
1)
a)
NaCl | KOH | Ba(OH)2 | H2SO4 | |
quỳ tím | _ | xanh | xanh | đỏ |
H2SO4 | _ | _ | \(\downarrow\)trắng | _ |
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
b)
KOH | KNO3 | KCl | H2SO4 | |
quỳ tím | xanh | _ | _ | đỏ |
AgNO3 | đã nhận biết | _ | \(\downarrow\)trắng | đã nhận biết |
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
2)
Al | Fe | Cu | |
HCl | tan, dd thu được không màu | tan, dd thu được màu lục nhạt | không tan |
3)
Cao | Na2O | MgO | P2O5 | |
nước | tan | tan | không tan | tan |
quỳ tím | xanh | xanh | _ | đỏ |
CO2 | \(\downarrow\)trắng | _ | _ | _ |
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Trích mẫu thử
- Cho Cu vào các lọ trên
+ Lọ có dung dịch màu xanh xuất hiện là AgNO3: 2AgNO3 + Cu = Cu(NO3)2 + 2Ag
+ Còn lại HCl, KOH, AgNO3, NaCl
- Cho Fe vào các lọ còn lại
+ Lọ có sủi bọt khí HCl: 2HCl + Fe = FeCl2 + H2
+ Lọ Fe tan là: CuSO4 + Fe = FeSO4 + Cu
+ Còn lại KOH, NaCl
- Cho CuSO4 vào 2 lọ còn lại:
+ Lọ có kết tủa xanh lam là KOH: 2KOH + CuSO4 =K2SO4 + Cu(OH)2
+ Còn lại NaCl.
34. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
+Nhận biết được Na2CO3 do có khí thoát ra
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Nhận biết được AgNO3 do có kết tủa
\(AgNO_3+2HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+Còn lại NaOH không hiện tượng
B.Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
Cho Cu vào các lọ
+Phần 1:Cu tan:HNO3;AgNO3
+Phần 2:Cu ko tan:HCl;KCl;KOH
-Cho Fe vào phần 2 nếu thấy Fe tan thì đó là HCl
Fe + 2 HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2
-Cho HCl vào phần 1 nếu thấy kết tủa thì đó là AgNO3 còn lại HNO3
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\)AgCl + HNO3
+Cho AgNO3 vào 2 chất còn lại của phần 2 nếu thấy kết tủa ko tan trong axit thì đó là KCl;còn lại KOH.
AgNO3 + KCl \(\rightarrow\)AgCl + KNO3