Cách đổi động từ từ chủ động sang dạng bị động.
Các hình thức bị dộng đặc biệt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
✅ Tóm tắt:
Công thức bị động: to be + V3/V-ed
trong đó, to be chia theo thì của động từ chủ động, V3/V-ed là dạng quá khứ phân từ của động từ chủ động
Thể bị động là gì?
💡 Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ "bị" hoặc "được" vào trước động từ:
Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:
Nếu bạn chưa biết về 4 dạng và 12 thì của động từ, bạn có thể học ở đây.
Vậy làm sao để chúng ta chuyển từ thể chủ động sang thể bị động? Đơn giản lắm:
Trước hết, bạn xem động từ ở thể chủ động:
Sau đó, chuyển sang thể bị động:
Cách chuyển đổi này áp dụng cho tất cả các dạng và các thì động từ, vì vậy bạn không cần phải nhớ công thức bị động cho từng dạng hay từng thì đâu!
Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cách tạo thể bị động ở trên nhé:
Ví dụ 1: writing
Chuyển sang thể bị động:
Ví dụ 2: was eating
Chuyển sang thể bị động:
Ví dụ 3: will have finished
Chuyển sang thể bị động:
Dưới đây là ví dụ cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho tất cả 4 dạng và 12 thì của động từ write nếu bạn cần tham khảo thêm:
Dạng / Thì | Thể chủ động | Thể bị động |
---|---|---|
Dạng nguyên mẫu | write | written |
Dạng To + Verb | to write | to be written |
Dạng V-ing | writing | being written |
Dạng V3/V-ed | (không có) | (không có) |
Thì hiện tại đơn | write/writes | am/is/are written |
Thì hiện tại tiếp diễn | am/is/are writing | am/is/are being written |
Thì hiện tại hoàn thành | have/has written | have/has been written |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have/has been writing | have/has been being written |
Thì quá khứ đơn | wrote | was/were written |
Thì quá khứ tiếp diễn | was/were writing | was/were being written |
Thì quá khứ hoàn thành | had written | had been written |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been writing | had been being written |
Thì tương lai đơn | will write | will be written |
Thì tương lai tiếp diễn | will be writing | will be being written |
Thì tương lai hoàn t...
![]() 7 tháng 9 2018
https://giasutoeic.com/ngu-phap-tieng-anh/cau-bi-dong/ Đây là link vào để học phần bạn hỏi ![]()
H
6 tháng 12 2021
1. Computers were repaired yesterday by Salim at the shop (lưu ý: Adverbs of time + By O + Adverbs of place) 2. Chess is played all over the world (những chủ ngữ ko xác định như they, people,... thì ko cần thêm vào cuối câu bị động) 3. The first Iphone was made by Steve Jobs 4. Rice is grown in Vietnam ![]()
H
27 tháng 6 2019
Chuyển từ chủ dộng sang bị động 1. Thieves broke into the house - The house was broken into by thieves. 27 tháng 6 2019
Chuyển từ chủ dộng sang bị động 1. Thieves broke into the house
- The house was broken by the thieves. |
- Đổi V từ A -> P :
Vbất kỳ thì nào -> Tobetheo thì + VPII
- Công thức chung :
A : S + (V) + O + …
P : S + be + PII + … by/with + O.
HÌNH THỨC BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
- Với các động từ chỉ sự truyền khiến : have, get
+ Động từ “have”
A : S + havebất kỳ thì nào + O1chỉ người + Vnguyên thể + O2chỉ vật
P : S + havebất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ người
+ Động từ “get”
A : S + getbất kỳ thì nào + O1chỉ người + to_V + O2chỉ vật
P : S + getbất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ người
b) Với động từ “need” :
S + needtheo thì + Ving + …
Hoặc : S + needtheo thì + to be+ VPII (cần được làm gì)
c) Với các động từ chỉ ý kiến : Chủ ngữ của câu Active thường là : People/ Someone
A : S1 + V1ý kiến + that + S2 + V2 + …
P : Cách 1 : Dùng chủ ngữ : “It”
It + bebất kỳ thì nào+ VPIIý kiến + S2 + V2 + …
Cách 2 :
S2 + bebất kỳ thì nào + VPIIý kiến + to + V2
d) Với động từ “let” :
S + let + O1 + Vnguyên thể