thầy cô cho e hỏi nhiệt độ nóng chảy của NaSiO3 là bao nhiêu độ ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy và làm chảy lỏng 10 tấn đồng có giá trị bằng :
Q = cm(t - t 0 ) + λ m
với m là khối lượng của đồng cần nấu chảy, t 0 và t là nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ nóng chảy của đồng, c là nhiệt dung riêng và λ là nhiệt nóng chảy riêng của đồng.
Nếu gọi q là lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg xăng (còn gọi là năng suất toả nhiệt của xăng) thì khối lượng xăng (tính ra kilôgam) cần phải đốt cháy để nấu chảy đồng trong lò với hiệu suất 30% sẽ bằng :
Thay số, ta tìm được :
Vì nhiệt độ nóng chảy của parafin < nhiệt độ sôi của nước nên khi nước sôi hắn bị nóng chảy. Còn nhiệt độ nóng củ chảy lưu huỳnh > nhiệt độ sôi của nước nên ko bị nóng chảy.
Chúc bạn học tốt !!!
Trả lời
- Ta thấy parafin nóng chảy trước khi nước sôi, do nhiệt độ nóng chảy của parafin < nhiệt độ sôi của nước < nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh.
Study well
a) chất này nóng chảy ở 80 oc
b) vì theo biểu đồ , nhiệt độ nóng chảy của chất rắn được nêu trên là 80oc , mà băng phiến có nhiệt độ nóng chảy là 80oc . vậy chất rắn đó là băng phiến.
c) để đưa băng phiến từ 55oc đến nhiệt độ nóng chảy là 80oc thì cần 6 phút
d) thời gian nóng chảy của chất này là 4 phút tức là từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
e)sự đông đặc diễn ra từ phút thứ 14
g)thời gian động đặc kéo dài 8 phút tức là từ phút 14 đến phút thứ 22 .
h) vì nhiệt độ đông đặc của băng phiến bằng nhiệt độ nóng chảy của chính nó suy ra nhiệt độ đông đặc của băng phiến là 80oc
1. Ở nhiệt độ 80oC chất rắn này bắt đầu nóng chảy.
2. Chất rắn này là Băng phiến
3.Để đưa chất rắn từ 60oC tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian ≈ 4 phút
4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút
5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ 13
6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút
Đáp án: A
- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 100g nhôm tăng nhiệt độ từ 20 0 C đến 658 0 C :
- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 100g nhôm nóng chảy hoàn toàn ở 658 0 C :
- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho miếng nhôm:
tham khảo
- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 100g nhôm tăng nhiệt độ từ 20°C đến 658°C:
Q1 = m.c.(t2 – t1 ) = 0,2.880.( 658 – 20) = 112228 (J)
- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 100g nhôm nóng chảy hoàn toàn ở 658°C:
Q2 = λ.m = 3,9.105.0,2 = 78000 (J)
- Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho miếng nhôm:
Q = Q1 + Q2 = 112228 + 78000= 190228 (J)
NaSiO3 ( natri silicat) :
- Ngoại quan: Là chất lỏng trong, sánh, không màu hoặc màu ngà vàng, có phản ứng kiềm. Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn, khí, lỏng. Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic có độ nhớt rất lớn như keo.
- Ứng dụng:
+ Sử dụng trong nhiều nghành công nghiệp khác nhau: Sản xuất chất tẩy rửa, siliccagel, làm keo dán, xử lý nước, phụ gia trong sản xuất gốm xứ, xi măng, trong công nghiệp dệt nhuộm, sản xuất giấy.
+ Chế tạo xi măng chịu axit, sơn silicat, men lạnh, chế tạo các hợp chất silicat rỗng phục vụ cho việc lọc các hợp chất khác.
+ Chế tạo vật liệu chịu nhiệt, cách âm, chất cách điện, chất bọc que hàn điện vật liệu xây dựng, keo dán, chất độn, giấy carton, các điện cực dương kim loại nhẹ, các chất không thấm khí, chất độn hoặc sử dụng ở dạng tấm làm vật liệu chống ăn mòn.
NaSiO3 có nhiệt độ nóng chảy ở khoảng 1.088 ° C (1.990 ° F; 1.361 K).