Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Diện tích xung quanh hình lăng trụ thì bằng chu vi đường tròn đáy nhân với chiều cao.
b) Thể tích hình trụ thì bằng tích của diện tích hình tròn đáy nhân với đường cao.
c) Diện tích xung quanh hình nón thì bằng 1/2 tích của chu vi đường tròn đáy với đường sinh.
d) Thể tích hình nón bằng 1/3 tích của diện tích hình tròn đáy với chiều cao.
e) Diện tích mặt cầu thì bằng 4 lần diện tích hình tròn lớn.
f) Thể tích hình cầu thì bằng 4/3 tích của diện tích hình tròn lớn với bán kính.
Vì hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau
Nên: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là d1 ,d2 ⇒ S = 1/2 d1d2
1. Tính diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn được tính theo công thức: Bình phương bán kính hình tròn nhân với PI
Hoặc:
Trong đó:
- r: Bán kính hình tròn
- d: đường kính hình tròn
- π = Hằng số PI bằng 3.14
2. Chu vi hình tròn
Công thức tính chu vi hình tròn bằng tích đường kính nhân với PI
Hoặc:
Trong đó:
r là bán kính hình tròn
d là đường kính hình tròn
3.14 là hằng số PI
3. Đường kính hình tròn
Nếu biết số đo bán kính của đường tròn, gấp đôi nó lên để có đường kính. Bán kính đường tròn là khoảng cách từ tâm đến một điểm trên đường tròn. Ví dụ, ta có bán kính đường tròn là 4 cm, vậy đường kính đường tròn đó là 4 cm x 2, hay 8 cm.
Hoặc:
Nếu biết chu vi đường tròn, chia nó cho π để có đường kính. Giá trị của số π xấp xỉ 3,14 nhưng tốt hơn hết, bạn hãy dùng máy tính để có kết quả chính xác nhất. Ví dụ chu vi của đường tròn là 10 cm, vậy đường kính là 10 cm/π, hay 3,18 cm.
Hay:
Nếu biết diện tích hình tròn, lấy giá trị này chia cho π sau đó lấy căn bậc hai kết quả của phép chia để tính bán kính hình tròn, rồi nhân bán kính với 2 để tìm ra đường kính. Cách tính này đi ngược lại với công thức tính diện tích hình tròn, A = πr2. Ví dụ, nếu diện tích hình tròn là 25 cm2, lấy 25 cm chia π, sau đó lấy căn bậc hai của phép chia này ta tính được bán kính 2,82 cm. Vậy đường kính được tính bằng cách gấp đôi bán kính là 5,64 cm.
4. Bán kính hình tròn
a) Đ/n:
- Trong hình học, bán kính của một đường tròn là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên đường tròn tới tâm của đường tròn đó.
Bán kính thường được ký hiệu bằng chữ r. Độ dài của bán kính đường tròn bằng một nửa đường kính của đường tròn đó.
1. Công Thức Tính Bán Kính Hình Tròn
Bán kính hình tròn là khoảng cách tính từ tâm hình tròn tới đường tròn đó. Bán kính hình tròn bằng 1/2 độ dài đường kính và có ký hiệu là r
Để tính bán kính hình tròn, chúng ta có 3 cách cơ bản trong công thức để tính như sau:
- Thứ nhất: Tính bán kính hình tròn theo đường kính (d).
- Thứ hai: Tính bán kính hình tròn theo diện tích (S).
- Thứ ba: Tính bán kính hình tròn theo chu vi (C) và số Pi = 3.14.
2. Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo Đường Kính
Công thức tính sẽ là: r = d/2 hoặc d = 2r
Trong đó:
- r : Là bán kính hình tròn
- d : Là đường kính hình tròn
Ví dụ: Tính bán kính của hình tròn khi biết đường kính hình tròn dài 10 cm.
=> Từ công thức trên, ta có: d = 2r = 10 => Suy ra, bán kính hình tròn r = 5 cm
3. Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo Chu Vi
Từ công thức tính chu vi hình tròn là C = d * 3.14 = 2r * 3.14
Do vậy, ta có thể suy ra công thức tính bán kính hình tròn là: r = C/(2* 3.14)
Trong đó:
- C : Là chu vi của hình tròn.
- d : Là đường kính hình tròn.
- r : Là bán kính hình tròn.
- Số Pi = 3.14
Ví dụ: Tính bán kính hình tròn khi biết chu vi của hình tròn bằng 12.56 cm?
=> Áp dụng công thức trên ta có bán kính hình tròn là : r = 12.56/(2* 3.14) = 2 cm.
Do đó, có thể suy ra tiếp đường kính hình tròn bằng: d = 2r = 4 cm
4. Cách Tính Bán Kính Hình Tròn Theo Diện Tích
Từ công thức tính diện tích hình tròn là : S = r^2*3.14
Từ đây, chúng ta có thể suy ra công thức tính bán kính hình tròn là : r = căn (S/3.14) (căn bậc hai của diện tích chia cho số pi)
Trong đó:
- S : Là diện tích hình tròn.
- r : Là bán kính hình tròn.
- Số pi = 3.14
Haha, nhìn lại mới thấy mk thật rảnh !!!
Học tốt nha !!!
D A B C
Công thức tính diện tích hình thang
- \(S=h\)\(x\)\(\left(\frac{a+b}{2}\right)\)
Theo như công thức trên diện tích hình thang định nghĩa bằng lời là Diện tích của hình thang bằng chiều cao nhân với trung bình cộng của tổng hai cạnh đáy:
a) Công thức tính diện tích hình thoi: S = (d1 x d2) : 2
Trong đó:
d1 : đường chéo thứ nhất
d2 : đường chéo thứ hai
b) đặc điểm của hình thoi:
- Các góc đối nhau bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
- Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành.
- Diện tích hình vuông cạnh a: S = a2
- Diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông a và b là: S = 0,5 ab
S = r x r x 3,14
Hoặc
Đk : 2, r x r x 3,14
d = đường kính
r = bán kính
Công thức tính diện tích hình tròn là: a x a x 3,14
( a là bán kính )
Đáp án B
Ta có:
Khi t = 0 thì
Vậy
STUDY TIP
Suất điện động trong khung và từ thông qua khung dao động vuông pha với nhau.
Đáp án B
Ta có: ϕ 0 = N B S = 750.0 , 5.100.10 − 4 = 3 , 75 W b . ω = n 660 .2 π = 120 60 .2 π = 4 π r a d / s
ϕ = ϕ 0 c o s B → , n → = ϕ 0 c o s ω t + φ ; ; khi t=0 thì B → , n → = 0 ⇒ φ = 0
Vậy ϕ = 3 , 75 c o s 4 π t W b ; e = − ϕ ' = 15 π sin 4 π t = 15 π c o s 4 π t − π 2 V
Hình 1 : S=a.b
Hình 2 : S=a2
Hình 3,4,5:\(S=\dfrac{a.b}{2}\)
Hình 6:\(S=\dfrac{\left(a+b\right)h}{2}\)
Hình 7:S=a.h
Hình 8 :\(S=\dfrac{1}{2}\left(d_1.d_2\right)\)