Nhận biết các chất khí trong các bình mất nhãn:
a.O2,CO2,H2
b.CO2,N2,H2
c.O2 ,CO,CO2,N2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.
Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch Br2:
- Mất màu : SO2
Cho các khí còn lại qua dung dịch Ca(OH)2 :
- Kết tủa trắng : CO2
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : N2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Sục các khí qua $Br_2$ khí làm mất màu vàng cam của dung dịch là $SO_2$ các khí còn lại không có hiện tượng
Sục các khí còn lại vào bình chứa $Ca(OH)_2$ khí nào cho tạo kết tủa thì là $CO_2$ hai khí còn lại không cho hiện tượng
Hai khí còn lại đem dẫn qua CuO nóng đỏ, khí nào làm chất rắn từ đen chuyển đỏ thì đó là $H_2$
Khí còn lại là $N_2$
$Br_2+SO_2+H_2O\rightarrow HBr+H_2SO_4$
$CO_2+Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$
$H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O$
Câu 3 : Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí sau được chứa trong 3 bình riêng biệt mất nhãn:
a, CO2, O2 , H2.
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que bị tắt CO2
-Còn lại là H2
c, O2 , H2, không khí
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que cháy bt :kk
-Que cháy ở miệng bình có lừa màu xanh là H2
2H2+O2-to>2H2O
_Đánh STT cho các lọ_
Cho que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí:
- Cháy mãnh liệt hơn: O2
- Tiếp tục cháy bình thường: khônh khí
- Vụt tắt: CO2, N2 (1)
- Cháy màu xanh nhạt: H2
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng: CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Không hiện tượng: N2
_Dán nhãn_
a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)
_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.
+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)
_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.
b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.
+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.
c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).
+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.
d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.
PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án B
Dùng dung dịch C a ( O H ) 2 nhận biết được C O 2 , nhưng với O 2 không phân biệt được C H 4 , H 2 .
a, Dẫn CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> Cl2
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
- Br2 không mất màu -> CH4
a) dẫn 3 khí lần lượt qua tàn đóm đỏ:
- khí nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy thành ngọn lửa khí oxi
PTHH; C + O2 -> CO2
- khí nào làm tàn đóm đỏ tắt là CO2 và H2
Dẫn 2 khí lần lượt qua nước vôi trong
- Khí nào làm nước vôi trong bị đục là CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Khí nào ko xảy ra hiện tương gì là H2
b) dần 3 khí lần lượt qua nước vôi trong
- khí nào làm nước vôi trong bị đục là CO2
PTHH CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 = H2O
- KHÍ nào làm nước vôi trong ko xảy ra hiện tượng gì là N2 , H2
dẫn 2 khí lần lượt qua CuO nung nóng
- khí nào làm màu đen thành màu đỏ gạch của đồng là H2
PTHH: H2 + CuO -> Cu + H2O
- KHÍ nào làm đồng nung nóng ko xảy ra hiện tượng gì là N2