xác định cặp (x;y) để phương trình sau nghiệm đúng với mọi \(k\in R\): x2-xy-kx-ky-18=0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe
Aa x aa cho aa = 1 2
Bb x Bb cho BB + bb = 1 4 + 1 4 = 1 2
Cc x cc cho cc = 1 2
Dd x Dd cho DD + dd = 1 2
Ee x Ee cho EE + ee = 1 2
Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là 1 2
Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là 1 2 5 = 1 32
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 31 32
+/ \(\hept{\begin{cases}x-1=-1\\y+2=-7\end{cases}}=>\hept{\begin{cases}x=0\\y=-9\end{cases}}\)
+/ \(\hept{\begin{cases}x-1=-7\\y+2=-1\end{cases}}=>\hept{\begin{cases}x=-6\\y=-3\end{cases}}\)
ĐS: Các cặp số (x; y) thỏa mãn là {2; 5}; {8; -1}; {0; -9}; {-6; -3}
(x-1)(y+2)=1.7=7.1=(-1).(-7)=(-7).(-1)
+/ \(\hept{\begin{cases}x-1=1\\y+2=7\end{cases}}=>\hept{\begin{cases}x=2\\y=5\end{cases}}\)
+/ \(\hept{\begin{cases}x-1=7\\y+2=1\end{cases}}=>\hept{\begin{cases}x=8\\y=-1\end{cases}}\)
Đáp án C
Phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe
= (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)
Aa x aa → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Bb x Bb → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp
Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: (1/2)5 = 1/32
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: 1 - 1/32 = 31/32
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hoa đỏ
a - Thân thấp b - Hoa trắng
- Cây thân cao hoa trắng thuần chủng có kiểu gen AAbb
- Cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen aaBB
* Sơ đồ lai:
P: \(AAbb\) \(x\) \(aaBB\)
\(Gp\): \(Ab\) ↓ \(aB\)
F1: \(AaBb\)
+ Kiểu hình: 100% Thân cao Hoa đỏ
a) - Cho F1 lai phân tích:
F1: \(AaBb\) \(x\) \(aabb\)
\(G_{F1}\): \(Ab,aB,aB,ab\) ↓ \(ab\)
Fa: \(1AaBb:1Aabb:1aaBB:1aabb\)
+ Kiểu hình: 1 Thân cao Hoa đỏ : 1 Thân cao Hoa trắng : 1 Thân thấp Hoa đỏ : 1 Thân thấp Hoa trắng
b.
- F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ \(3:3:1:1=\left(3:1\right)\left(1:1\right)\)
⇒ P có kiểu gen \(AaBb\times Aabb\) hoặc \(AaBb\times aaBb\)
Ta chỉ cần tìm hai phân thức là nghịch đảo của nhau.
Ví dụ: . Có vô số cặp phân thức như vậy.
Có vô số cặp phân thức như vậy.
Do lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài
=> Hạt dài THT so với hạt ngắn
Quy ước gen: A hạt dài. a hạt ngắn
vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a
=> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng.
kiểu genP: AA x aa
P(t/c). AA( hạt dài). x. aa( hạt ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% hạt dài)
F1xF1. Aa( hạt dài). x. Aa( hạt dài)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn
lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài
=> Hạt dài THT so với hạt ngắn
Quy ước gen: A hạt dài. a hạt ngắn
vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a
=> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng.
kiểu genP: AA x aa
P(t/c). AA( hạt dài). x. aa( hạt ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% hạt dài)
F1xF1. Aa( hạt dài). x. Aa( hạt dài)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
B hoa đỏ. b hoa trắng
Kiểu gen : AAbb : cao,trắng
aaBB : thấp,đỏ
P(t/c). AAbb( cao,trắng). x. aaBB( cao,trắng)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% cao,đỏ)
a) F1 lai phân tích:
F1: AaBb( cao,đỏ). x. aabb( thấp,trắng)
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
b) Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 3:3:1:1=(3:1)(1:1)
\(\left\{{}\begin{matrix}Kieu.hinh.cay\left(3:1\right):Aa.Aa\\mau.sac.hoa\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
TH1:F1 AaBb( cao,đỏ). x. Aabb( cao,trắng)
GF1. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F2: 1AABb:2 AaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb:1aaBb
Kiểu gen: 3 A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 3 cao,đỏ:3 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng
TH2: F1: AaBb( cao,đỏ). x. aaBb( thấp,đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. aB,ab
F2: 1AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Kiểu gen: 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb
kiểu hình:3 cao,đỏ:3 thấp,đỏ:1 cao,trắng: 1 thấp,trắng
c)