K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2016

đề là 11,2 lít nha

Ta có số mol của các chất khí trên trong 11,2 lít mỗi khí là :

n = 22,4 : 11,2 = 2 (mol)

=> mO2 = 2 * 32 = 64 (g)

=> mH2 = 2 * 2 = 4 (g)

=> mCl2 = 35,5 * 2 = 71 (g)

=> mNH3 = 17 * 2 = 34 (g)

Ta có biểu đồ so sánh khối lượng :

Khối lượng(g) 10 20 30 40 50 60 70 0 O2 H2 Cl2 NH3 64 4 71 34 tên chất

1 tháng 12 2021

\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\\ 3.C.192\left(g\right)\\n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ 3.b.4,48\left(l\text{í}t\right) \)

1 tháng 12 2021

 2. Tính số mol của 6g cacbon C ? 

\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)

3. Tính khối lượng của 1,2 mol CuSO4 ?

a/ 180g

b/ 190g

c/ 192g 

\(m_{CuSO_4}=1,2.160=192\left(g\right)\)

1. Tính số mol của 11,2 lít khí nitơ N2 ở đktc ?

\(n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

2. Tính thể tích ở đktc của 0,05 mol khí clo Cl2 ?

\(V_{Cl_2}=0,05,22,4=1,12\left(l\right)\)

3. Thể tích của 0,2 mol khí nitơ ở đktc là bao nhiêu?

a/ 3,36 lit

b/ 4,48 lít

\(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

c/ 5,6 lít

28 tháng 10 2021

Coi $n_A = 1(mol) \Rightarrow m_A = 1.2.13,5 = 27(gam)$
$m_{NH_3} + m_{O_2} + m_{N_2} = 27$

$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + m_{NH_3} ) = 27$

$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + \dfrac{7}{8}m_{O_2} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{45}{16}m_{O_2} = 27 \Rightarrow m_{O_2} = 9,6(gam)$

Suy ra: 

$m_{NH_3} = 8,4 ; m_{N_2} = 9$

Suy ra : $n_{O_2} = 0,3(mol) ; n_{NH_3} = \dfrac{42}{85}(mol)$

$\%V_{O_2} = \dfrac{0,3}{1}.100\% = 30\%$
$\%V_{NH_3} = 49,41\%$
$\%V_{N_2} = 20,59\%$

27 tháng 2 2019

n H 2  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,5(mol)

n O 2  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,75(mol)

n N 2  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 1(mol)

n C O 2 =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=2(mol)

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có biểu đồ sau:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

2 tháng 3 2023

Gọi CTPT của A là CxHy.

Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{12n_C}{n_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)

⇒ x:y = 1:4

→ A có CTPT dạng (CH4)n

Mà: \(M_A=8.2=16\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow n=\dfrac{16}{12+4}=1\)

→ CTPT của A là CH4.

PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=112\left(l\right)\)

9 tháng 12 2021

\(n_A=\dfrac{V\left(đktc\right)}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(d_{\dfrac{A}{kk}}=\dfrac{M_A}{M_{kk}}=\dfrac{M_A}{29}=0,552\)

⇒ \(M_A=16\) g/mol

Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A:

\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=\dfrac{16.75}{100}=12g\\m_H=\dfrac{16.25}{100}=4g\end{matrix}\right.\)

Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\n_H=\dfrac{4}{1}=4mol\end{matrix}\right.\)

⇒ \(CTHH:CH_4\)