K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2019

Phân tích số bị chia thành nhân tử, trong đó có nhân tử là số chia.

(x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)

(Có x2 + 6x + 9 là hằng đẳng thức)

= (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3)

= [(x2 + 2.x.3 + 32) – y2] : (x + y + 3)

= [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3)

(Xuất hiện hằng đẳng thức (3))

= (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3)

= x + 3 – y = x – y + 3

Bài 1: Tính chia:             a) (6x5y2 - 9x4y3 + 15x3y4): 3x3y2            b) (2x3 - 21x2 + 67x - 60): (x -5)                             c) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1)       d) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)    Bài 3.  Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC ,Vẽ đường thẳng qua C và sông song với BD, hai đường thẳng đó cắt...
Đọc tiếp

Bài 1: Tính chia:

             a) (6x5y2 - 9x4y3 + 15x3y4): 3x3y2            b) (2x3 - 21x2 + 67x - 60): (x -5)                       

      c) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1)       

d) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)    

Bài 3.  Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC ,Vẽ đường thẳng qua C và sông song với BD, hai đường thẳng đó cắt nhau tại K.                        

            a/ Tứ giác OBKC là hình gì? Vì sao?

            b/ Chứng minh:  AB = OK

            c/ Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để Tứ giác OBKC là hình vuông. 

 Bài 4:   Cho ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng của M qua I.

a. Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?

b. Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao?

c. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh tứ giác ABEC là hình thoi.

 

1

Bài 1: 

a: \(=2x^2-3xy+5y^2\)

b: \(=\dfrac{2x^3-10x^2-11x^2+55x+12x-60}{x-5}=2x^2-11x+12\)

c: \(=\dfrac{6x^3+3x^2-10x^2-5x+4x+2}{2x+1}=3x^2-5x+2\)

c: \(=\dfrac{\left(x+3\right)^2-y^2}{x+y+3}=x+3-y\)

AH
Akai Haruma
Giáo viên
13 tháng 12 2023

Lời giải:

a. Đặt $y=kx$ với $k$ là hệ số tỉ lệ. $k$ cố định.

Có:

$\frac{1}{9}=y_2=kx_2=3k\Rightarrow k=\frac{1}{9}:3=\frac{1}{27}$

Vậy $y=\frac{1}{27}x$

$y_1=\frac{1}{27}x_1$

Thay $y_1=\frac{-3}{5}$ thì: $\frac{-3}{5}=\frac{1}{27}x_1$

$\Rightarrow x_1=\frac{-3}{5}: \frac{1}{27}=-16,2$

b. Đặt $y=kx$

$y_1=kx_1$

$\Rightarrow -2=k.5\Rightarrow k=\frac{-2}{5}$
Vậy $y=\frac{-2}{5}x$.

$\Rightarrow y_2=\frac{-2}{5}x_2$

Thay vào điều kiện $y_2-x_2=-7$ thì:

$\frac{-2}{5}x_2-x_2=-7$

$\Leftrightarrow \farc{-7}{5}x_2=-7\Leftrightarrow x_2=5$

$y_2=\frac{-2}{5}x_2=\frac{-2}{5}.5=-2$

AH
Akai Haruma
Giáo viên
11 tháng 7 2021

Lời giải:
a.

$x^3+y^3=(x+y)^3-3xy(x+y)=9^3-3.9.18=243$

$x^4+y^4=(x^2+y^2)^2-2x^2y^2=[(x+y)^2-2xy]^2-2x^2y^2$

$=[9^2-2.18]^2-2.18^2=1377$

Nếu $x\geq y$ thì:

$x^3-y^3=(x-y)(x^2+xy+y^2)$

$=|x-y|[(x+y)^2-xy]=\sqrt{(x+y)^2-4xy}[(x+y)^2-xy]$

$=\sqrt{9^2-4.18}(9^2-18)=189$

Nếu $x< y$ thì $x^3-y^3=-189$

b.

$A=(x+y)^2-6(x+y)+y-5$

$=(-9)^2-6(-9)+y-5=130+y$

Chưa đủ cơ sở để tính biểu thức.

11 tháng 7 2021

cảm ơn bnhihi

14 tháng 8 2016

Bạn hãy làm 1 điều coa thể

14 tháng 8 2016

ok,tui nhất trí với bn nguyễn trọng bằng

\(\left(6x^3-7x^2-x+2\right):\left(2x+1\right)\)

\(=\left(x+\frac{1}{2}\right)\left(x-1\right)\left(x-\frac{2}{3}\right):\left(x+\frac{1}{2}\right)\)

\(=\left(x-1\right)\left(x-\frac{2}{3}\right)\)

15 tháng 8 2016

a) Ta có: 6x^3 - 7x2 - x+2 = 6x3+3x2-10x2-5x+4x+2

                                      = 3x( 2x+1) - 5x(2x+1) + 2(2x+1)

                                      = (2x+1)(3x2-5x+2)

Suy ra: (6x3-7x2-x+2): (2x+1)= 3x2-5x+2

b) Ta có: x-y2+6x+9= (x2+6x+9) - y2

                               = (x+3)- y2

                               = (x+3-y)(x+3+y)

Suy ra: (x2-y2+6x+9): (x+y+3)= x-y+3

Làm vậy nha pạn :) 

16 tháng 7 2023

ai lm cho mik đi ạ 

17 tháng 7 2023

Để lập Bảng Bảng Tiến trình (BBT) và vẽ đồ thị cho từng hàm số, ta tiến hành theo các bước sau:

a. y = x^2 - 4x + 3

Đầu tiên, ta lập BBT bằng cách tạo một bảng với các cột cho giá trị của x, giá trị của hàm số y tương ứng và sau đó tính giá trị của y bằng cách thay các giá trị của x vào công thức của hàm số.

x | y

-2 | 15 -1 | 8 0 | 3 1 | 0 2 | -1 3 | 0 4 | 3 5 | 8

Sau khi lập BBT, ta có thể vẽ đồ thị bằng cách vẽ các điểm (x, y) tương ứng trên hệ trục tọa độ.

b. y = -x^2 + 2x - 3

Lập BBT:

x | y

-2 | -11 -1 | -6 0 | -3 1 | -2 2 | -3 3 | -6 4 | -11

Vẽ đồ thị.

c. y = x^2 + 2x

Lập BBT:

x | y

-2 | 0 -1 | 0 0 | 0 1 | 3 2 | 8 3 | 15 4 | 24

Vẽ đồ thị.

d. y = -2x^2 - 2

Lập BBT:

x | y

-2 | -6 -1 | -4 0 | -2 1 | -4 2 | -10 3 | -18 4 | -28

Vẽ đồ thị.

Sau khi lập BBT và vẽ đồ thị cho từng hàm số, bạn có thể dễ dàng quan sát và phân tích các đặc điểm của đồ thị như điểm cực trị, đồ thị hướng lên hay hướng xuống, đồ thị cắt trục hoành và trục tung ở những điểm nào, và các đặc tính khác của hàm số.

2 trên 20