cách chia thì hiện tại hoàn thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở thì hiện tại hoàn thành, động từ chia ở dạng V3
Bn cũng có thể tham khảo ở link sau :
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) - Giải mã từ A đến Z
#H
Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành thì có 2 loại:
Loại 1 : Chia các động từ bằng cách thêm "ed" giống như chia động từ trong thì quá khứ đơn ( VD: walk -> walked )
Loại 2 : Chia các đọng từ theo bảng động từ bất quy tắc của thì hiện tại hoàn thành ( pass pariple )
Bạn có cần mình viết bảng đọng tuwfw bất quy tắc ra không? Nhưng nó dài lắm đấy!
Nhớ k cho mình nhé! Cảm ơn
1 have dreamt
2 has never seen
3 Have - been
4 has thrown
5 has - been
1. have tried - haven't succeeded
2. has been working
3. has worked - hasn't had
4. has lied - Have you read
5. hasn't been -has lived
6. has gone - has never been
7. Have you slept - have rung
8. has written - hasn't finished
9. has lost - has been looking
10. has slept
1. Have you received
2. have... been married
3. hasn't smoked
4. bulid... fly
9. bloom
10. haven't lived
11. are preparing
12. works
13. has learnt
14. is trying
15. is learning
Answer :
+) S + have/ has + PII.
-) S + haven’t/ hasn’t + PII.
?) Have/Has + S + PII?
Wh) Wh + have/has + S + PII?
Whs) Whs + have/has + PII?
Câu khẳng định
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
– They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
Câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Câu nghi vấn
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
k cho mik nhé
S + have/ has + been + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
– They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )