Hình chiếu của M(−1;2;0)lên mặt phẳng (P):z=3có tọa độ là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(\dfrac{V_{SAMC}}{V_{SABC}}=\dfrac{SM}{SB}\)
Theo hệ thức lượng: \(SA^2=SM.SB\Rightarrow SM=\dfrac{SA^2}{SB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{SM}{SB}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2\)
\(\Rightarrow V_{SAMC}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2.V\)
2.
Ta có: \(\dfrac{V_{SAMN}}{V_{SABC}}=\dfrac{SN}{SC}.\dfrac{SM}{SB}\)
Theo c/m câu a ta có \(\dfrac{SM}{SB}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2\)
Tương tự áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông SAC:
\(SA^2=SN.SC\Rightarrow SN=\dfrac{SA^2}{SC}\Rightarrow\dfrac{SN}{SC}=\left(\dfrac{SA}{SC}\right)^2\)
\(\Rightarrow V_{SAMN}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2.\left(\dfrac{SA}{SC}\right)^2.V\)
Vì phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó nên có \(M\) nằm giữa \(B\) và \(C\) thì \(M'\) nằm giữa \(B'\) và \(C'\).
Vì phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau nên có \(MB = MC\) thì \(M'B' = M'C'\).
Vậy \(M'\) là trung điểm của \(B'C'\).
Vì phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó nên có \(G\) nằm giữa \(A\) và \(M\) thì \(G'\) nằm giữa \(A'\) và \(M'\).
Vì phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau nên có \(AG = \frac{2}{3}AM\) thì \(A'G' = \frac{2}{3}A'M'\).
Vậy \(G'\) là trọng tâm tam giác \(A'B'C'\).
- Cần nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ vòng đai (h10.1) |
1.Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ | - Vòng đai - Thép - 1:2 |
2.Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt | - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3.Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần chi tiết | - Chiều dài 140, chiều rộng 50, R39 - Bán kính vòng trong R25 - Chiều dày 10 - Khoảng cách 2 lỗ 110 - Đường kính 2 lỗ Φ 12 |
4.Yêu cầu kĩ thuật | - Gia công - Xử lý bề mặt | - Làm từ cạnh - Mạ kẽm |
5.Tổng hợp | - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết | - Phần giữa chi tiết là nửa hình ống trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khá |
IV. Nhận xét và đánh giá
Chọn A.
Với M (a,b,c) thì hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (Oxy) là M1(a;b;0)
Do đó, hình chiếu của điểm M(1;2;-3) lên mặt phẳng (Oxy) là điểm M’(1;2;0).
Cách nhìn nhanh: giữ nguyên thọa độ x và y, thay tọa độ z của (P) vào được đáp án là \(\left(-1;2;3\right)\)
Còn làm tự luận dài dòng:
Mặt phẳng (P) nhận \(\left(0;0;1\right)\) là 1 vtpt
Gọi d là đường thẳng qua M và vuông góc (P)
\(\Rightarrow\) d nhận \(\left(0;0;1\right)\) là 1 vtcp
Phương trình tham số d: \(\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=2\\z=t\end{matrix}\right.\)
Hình chiếu M' của M lên (P) là giao của d và (P) nên là nghiệm: \(t=3\)
\(\Rightarrow M'\left(-1;2;3\right)\)