Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của : a) F=2x+3/x^2+4 b) G=2x^2+x-3/x^2+2x+2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Olm chào em, em xem hướng dẫn chi tiết dưới đây em sẽ hiểu vì sao em nhé.
Giải:
\(x^2\) - 5\(x\) + 6
= (\(x^2\) - 3\(x\)) - (2\(x-6\))
= \(x\left(x-3\right)-2\left(x-3\right)\)
= (\(x-3\))(\(x-2\))

1: Để (d) cắt (d') tại một điểm trên trục tung thì
\(\left\{{}\begin{matrix}a\ne a'\\b=b'\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne m-2\\m-1=-2m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow3m=1\)
=>\(m=\dfrac{1}{3}\)
2: Thay x=2 vào y=mx+m-1, ta được:
\(y=m\cdot2+m-1=3m-1\)
Thay x=2 và y=3m-1 vào (d'), ta được:
\(2\left(m-2\right)-2m=3m-1\)
=>3m-1=-4
=>3m=-3
=>m=-1
3: Thay x=-1 và y=2 vào (d), ta được:
\(m\cdot\left(-1\right)+m-1=2\)
=>-m+m-1=2
=>-1=2(vô lý)
vậy: \(m\in\varnothing\)

Giải:
Số trái cây sầu riêng cửa hàng đã bán được là:
400 x 20 : 100 = 80 (kg)
Kết luận số trái cây sầu riêng cửa hàng đã bán là 80 kg.

Các tỉ số theo định lí Thales là:
1; \(\frac{BD}{BA}\) = \(\frac{BE}{AC}\)
2; \(\frac{BD}{DA}\) = \(\frac{BE}{EC}\)
3; \(\frac{DA}{BA}\) = \(\frac{EC}{BC}\)

\(x^2-9x+8=0\)
=>\(x^2-x-8x+8=0\)
=>x(x-1)-8(x-1)=0
=>(x-1)(x-8)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-8=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=8\end{matrix}\right.\)

a: 2(a+b)-a+3b
=2a+2b-a+3b
=a+5b
b: 4(3a-4b)+5(2a+b)
=12a-16b+10a+5b
=12a+10a-16b+5b
=22a-11b

a: ta có; AM+MB=AB
BN+NC=BC
CP+PD=CD
DQ+QA=DA
mà AB=BC=CD=DA và AM=BN=CP=DQ
nên MB=NC=PD=QA
Xét ΔQAM vuông tại A và ΔNCP vuông tại C có
QA=NC
AM=CP
Do đó: ΔQAM=ΔNCP
b: ΔQAM=ΔNCP
=>QM=PN
Xét ΔMBN vuông tại B và ΔPDQ vuông tại D có
MB=PD
BN=DQ
Do đó: ΔMBN=ΔPDQ
=>MN=PQ
Xét ΔMAQ vuông tại A và ΔNBM vuông tại B có
MA=NB
AQ=BM
Do đó: ΔMAQ=ΔNBM
=>MQ=MN
Ta có: ΔMAQ=ΔNBM
=>\(\widehat{AMQ}=\widehat{BNM}\)
=>\(\widehat{AMQ}+\widehat{BMN}=90^0\)
Ta có: \(\widehat{AMQ}+\widehat{QMN}+\widehat{NMB}=180^0\)
=>\(\widehat{QMN}+90^0=180^0\)
=>\(\widehat{QMN}=90^0\)
Xét tứ giác MNPQ có
MN=PQ
MQ=PN
Do đó: MNPQ là hình bình hành
Hình bình hành MNPQ có MN=MQ
nên MNPQ là hình thoi
Hình thoi MNPQ có \(\widehat{QMN}=90^0\)
nên MNPQ là hình vuông

a) \(...\Rightarrow x\left(x^2-16\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2-16=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\pm4\end{matrix}\right.\)
b) \(...\Rightarrow x\left(x^3-2x^2+10x-20\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^3-2x^2+10x-20=0\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x^2+10\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-2=0\\x^2+10=0\left(vô.lý\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=2\)
Vậy \(x\in\left\{0;2\right\}\)
c) \(...\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-3=x+5\\2x-3=-x-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\3x=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
d) \(...\Rightarrow x^2\left(x-1\right)-4x\left(x-1\right)+4\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x^2-4x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x^2-4x+4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\\left(x-2\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
a; \(x^3\) - 16\(x\) = 0
\(x\)(\(x^2\) - 16) = 0
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2=16\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2=\left(-4\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-4\\x=4\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\) \(\in\) {0; -4; 4}
Chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hai hàm số đã chọn. ### **Câu a: \( F = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \)** #### **Bước 1: Tìm đạo hàm của \( F \)** Gọi: \[ F(x) = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \] Đạo hàm của \( F(x) \) theo quy tắc kinh tế: \[ F'(x) = \frac{(2)(x^2+4) - (2x+3)(2x)}{(x^2+4)^2} \] \[ = \frac{2x^2 + 8 - (4x^2 + 6x)}{(x^2+4)^2} \] \[ = \frac{-2x^2 - 6x + 8}{(x^2+4)^2} \] #### **Bước 2: Tìm các điểm cực trị** Phương pháp giải thích: \[ -2x^2 - 6x + 8 = 0 \] Chia hai vế cho -2: \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] \[ (x + 4)(x - 1) = 0 \] \[ x = -4, x = 1 \] #### **Bước 3: chắc hạn tại \( x \to \pm\infty \)** \[ \lim_{x \to \pm\infty} F(x) = 0 \] #### **Bước 4: Tính giá trị của \( F(x) \) tại các cực trị và một số điểm đặc biệt**### **Câu a: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của \( F = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \)** #### **Bước 1: Tìm đạo hàm của \( F(x) \)** Sử dụng quy tắc đạo hàm của một phân thức: \[ F(x) = \frac{2x + 3}{x^2 + 4} \] áp dụng công thức: \[ F'(x) = \frac{(2)(x^2 + 4) - (2x + 3)(2x)}{(x^2 + 4)^2} \] \[ = \frac{2x^2 + 8 - (4x^2 + 6x)}{(x^2 + 4)^2} \] \[ = \frac{-2x^2 - 6x + 8}{(x^2 + 4)^2} \] #### **Bước 2: Tìm các cực trị** Giải thích phương trình \( F'(x) = 0 \): \[ -2x^2 - 6x + 8 = 0 \] Chia hai vế cho -2: \[ x^2 + 3x - 4 = 0 \] Phân tích thành nhân tử: \[ (x + 4)(x - 1) = 0 \] \[ x = -4, x = 1 \] #### **Bước 3: dừng giới hạn tại \( x \to \pm\infty \)** \[ \lim_{x \to \pm\infty} F(x) = 0 \] Do đó đồ thị có đỉnh ngang là \( y = 0 \). #### **Bước 4: Tính giá trị của \( F(x) \) tại các cực trị** \[ F(-4) =