tam giác ABC vuông tại A, AB=5cm, BC=13cm. Có AH là đường cao, AM là trung tuyến
a) tính AH, AC, BH, HM
b) tính góc B, góc C, góc MAH
c) gọi D, E là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh: BD/CE=(AB/AC)^3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
* Áp dụng hệ thức : \(AB^2=BH.BC\Rightarrow BC=\frac{AB^2}{BH}=\frac{144}{6}=24\)cm
=> CH = BC - BH = 24 - 6 = 18 cm
* Áp dụng hệ thức : \(AC^2=CH.BC=18.24=432\Rightarrow AC=12\sqrt{3}\)cm
* Áp dụng hệ thức : \(AH.BC=AB.AC\Rightarrow AH=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{12.12\sqrt{3}}{24}=6\sqrt{3}\)cm
Với \(x\ge0;x\ne1\)
\(\left(\frac{3x+\sqrt{9x}-3}{x+\sqrt{x}-2}+\frac{1}{\sqrt{x}-1}+\frac{1}{\sqrt{x}+2}\right):\frac{1}{x-1}\)
\(=\left(\frac{3x+3\sqrt{x}-3+\sqrt{x}+2+\sqrt{x}-1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\right)\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(\frac{3x+5\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\right)=\frac{\left(x-1\right)\left(3\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\)
\(=\left(\sqrt{x}+1\right)\left(3\sqrt{x}-1\right)\)
\(\left(\frac{3x+\sqrt{9x}-3}{x+\sqrt{x}-2}+\frac{1}{\sqrt{x}-1}+\frac{1}{\sqrt{x}+2}\right):\frac{1}{x-1}\)
\(=\left(\frac{3x+\sqrt{9x}-3+\sqrt{x}+2+\sqrt{x}-1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\right):\frac{1}{x-1}\)
\(=\left(\frac{3x+5\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\right):\frac{1}{x-1}=\frac{\left(3\text{}\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\times\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)\)
\(=\left(3\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)\)
\(đk:x\ge-\frac{1}{2}\)
\(\sqrt{2x+1}+\sqrt{x+5}=6\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+1}+\sqrt{x+5}-6=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(\sqrt{2x+1}-3\right)\left(\sqrt{2x+1}+3\right)}{\sqrt{2x+1}+3}+\frac{\left(\sqrt{x+5}-3\right)\left(\sqrt{x+5}+3\right)}{\sqrt{x+5}+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x+1-9}{\sqrt{2x+1}+3}+\frac{x+5-9}{\sqrt{x+5}+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x-8}{\sqrt{2x+1}+3}+\frac{x-4}{\sqrt{x+5}+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(\frac{2}{\sqrt{2x+1}+3}+\frac{1}{\sqrt{x+5}+3}\right)=0\)
mà \(x\ge-\frac{1}{2}\Rightarrow\frac{2}{\sqrt{2x+1}+3}+\frac{1}{\sqrt{x+5}+3}>0\)
\(\Leftrightarrow x-4=0\)
\(\Leftrightarrow x=4\left(tm\right)\)
\(đk:x\ge-4\)
nháp :
đặt \(my+n=\sqrt{x+\frac{4}{2}}\)
ta có hệ : \(\hept{\begin{cases}m^2y^2+2mny+n^2=\frac{x+4}{2}\\2x^2+8x+6=my+n\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2m^2y^2+4mny+2n^2=x+4\\2x^2+8x+6=my+n\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2m^2y^2+4mny+2n^2-x-4=0\\2x^2+8x+6-my-n=0\end{cases}}\)
cần \(\frac{2m^2}{2}=\frac{4mn-1}{8-m}=\frac{2n^2-4}{6-n}\)
chọn m = 1 => n = 2
* giải :
đặt \(y+2=\sqrt{x+\frac{4}{2}}\)
ta có hệ \(\hept{\begin{cases}2x^2+8x+6=y+2\\y^2+4y+4=\frac{x+4}{2}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2x^2+8x+6-y-2=0\\2y^2+8y+8-x-4=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2x^2+8x-y+4=0\\2y^2+8y-x+4=0\end{cases}}\) (thành hệ đối xứng r này b)
\(\Leftrightarrow2x^2-2y^2+8x-8y-y+x=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-y\right)\left(x+y\right)+8\left(x-y\right)-\left(x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+2y+8-1\right)\left(x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+2y+7\right)\left(x-y\right)=0\)
th1 : x - y = 0 <=> x = y hay \(x=\sqrt{\frac{x+4}{2}}\Leftrightarrow x^2=\frac{x+4}{2}\Leftrightarrow2x^2-x-4=0\)
\(\Delta=b^2-4ac=\left(-1\right)^2-4\cdot2\cdot\left(-4\right)=33\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{1+\sqrt{33}}{2}\left(tm\right)\\x=\frac{1-\sqrt{33}}{2}\left(tm\right)\end{cases}}\)
th2 : 2x + 2y + 7 = 0 <=> y = (-7-2x) : 2 hay \(\sqrt{\frac{x+4}{2}}=\frac{-7-2x}{2}\left(x\le\frac{-7}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+4}{2}=\frac{4x^2+28x+49}{4}\)
\(\Leftrightarrow4x+16=8x^2+56x+98\)
\(\Leftrightarrow8x^2+52x+82=0\)
ôi thôi tự giải nốt nha b :((
\(ĐKXĐ:x\ge3\)
\(\sqrt{x^2-4x+3}=\sqrt{2-x}\)
\(x^2-4x+3=2-x\)
\(x^2-3x+1=0\)
\(\sqrt{\Delta}=\sqrt{\left(-3\right)^2-4.1.1}=\sqrt{5}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=\frac{3+\sqrt{5}}{2}\left(KTM\right)\\x=\frac{3-\sqrt{5}}{2}\left(KTM\right)\end{cases}}\)
\(A=\frac{2}{a^2+b^2}+\frac{35}{ab}+ab\)
\(A=\frac{2}{a^2+b^2}+\frac{2}{2ab}+\frac{16}{ab}+ab+\frac{18}{ab}\)
\(A=2\left(\frac{1}{a^2+b^2}+\frac{1}{2ab}\right)+\left(\frac{16}{ab}+ab\right)+\frac{18}{ab}\)
áp dụng \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\) ta có \(2\left(\frac{1}{a^2+b^2}+\frac{1}{2ab}\right)\ge2\cdot\frac{4}{\left(a+b\right)^2}\)
có \(a+b\le4\Rightarrow\left(a+b\right)^2\le16\) nên \(2\cdot\frac{4}{\left(a+b\right)^2}\ge\frac{1}{2}\)
theo cô si ta có : \(\frac{16}{ab}+ab\ge2\sqrt{\frac{16}{ab}\cdot ab}=8\)
vì \(a+b\ge2\sqrt{ab}\Rightarrow ab\le\frac{\left(a+b\right)^2}{4}\) mà \(a+b\le4\) nên \(ab\le4\Rightarrow\frac{18}{ab}\ge\frac{9}{2}\)
\(\Rightarrow A\ge8+\frac{9}{2}+\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow A\ge13\)
dấu = xảy ra khi a = b = 2
Trả lời:
a, ta có AB^2+AC^2=5^2+12^2=25+144=169
BC^2=13^2=169
=>AB^2+AC^2=BC^2
=>tam giác ABC vuông tại A( định lí pytago đảo)
b, ta có AH ⊥BC
=> tam giác AHB và tam giác AHC vuông tại H
+tam giác AHC có HF là đường cao
=> AH^2=AF.AC(1)
+tam giác AHB có HE là đường cao
=> AH^2=AE.AB(2)
từ(1) và (2)=> AF.AC=AE.AB(=AH^2)
c, ta có AH là đường cao của tam giác ABC
=>AH ⊥BC(*)
+{ HE ⊥AB=> góc HEA=90*
+{HF ⊥AC=>góc HFA=90*
+{AB ⊥AC=> góc BAC=90*
=> tứ giác AEHF là hình chữ nhật
lại có AH và EF là đường chéo
=> AH ⊥EF(**)
từ (*)(**) => EF//BC
=> góc AEF=góc ABC(đồng vị)
ΔABC ∞ ΔAEF(g.g) vì
góc A chung
góc ABC=góc AEF(cmt)
=>đpcm
Đúng thì k sai thì cho mik xin lỗi
HT
a, ta có AB^2+AC^2=5^2+12^2=25+144=169
BC^2=13^2=169
=>AB^2+AC^2=BC^2
=>tam giác ABC vuông tại A( định lí pytago đảo)
b, ta có AH ⊥BC
=> tam giác AHB và tam giác AHC vuông tại H
+tam giác AHC có HF là đường cao
=> AH^2=AF.AC(1)
+tam giác AHB có HE là đường cao
=> AH^2=AE.AB(2)
từ(1) và (2)=> AF.AC=AE.AB(=AH^2)
c, ta có AH là đường cao của tam giác ABC
=>AH ⊥BC(*)
+{ HE ⊥AB=> góc HEA=90*
+{HF ⊥AC=>góc HFA=90*
+{AB ⊥AC=> góc BAC=90*
=> tứ giác AEHF là hình chữ nhật
lại có AH và EF là đường chéo
=> AH ⊥EF(**)
từ (*)(**) => EF//BC
=> góc AEF=góc ABC(đồng vị)
ΔABC ∞ ΔAEF(g.g) vì
góc A chung
góc ABC=góc AEF(cmt)
=>đpcm