translate into English
1.vi phạm
2.chán nản
3.giao tiếp
4.xui xẻo
5.thân thuộc
6.thương gia
7.nội quy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/Singular Noun + is We/ You/ They/Plural Noun + are | I/We/You/They/Plural Noun + V He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves |
– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.
I | am | |
He/ She/It/Singular Noun | is | + V-ing |
We/You/They/Plural Noun | are |
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/were | S + V2/ Ved |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Ví dụ:
– What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
I | ||
He/ She/It/Singular Noun | will | + V |
We/You/They/Plural Noun |
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/Is/Are +S…? | Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Vd: on the first floor; on the flatform;on the island
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Công thức:
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/ Singular Noun + is We/ You/ They/ Plural Noun + are | I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves |
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
I | am | |
He/ She/ It/ Singular Noun | is | + V-ing |
We/ You/ They/ Plural Noun | are |
Ví dụ: – What are you doing?
– I’m playing badminton.
Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/ were | S + V2/ Ved |
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I | will/ be going to | + V |
He/ She/ It/ Singular Noun | ||
We/ You/ They/ Plural Noun |
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/ Is/ Are +S…? | Do/ Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/ Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Three. (Ba)
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
About 1km. (Khoảng 1 km)
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
I live at 56 Nguyen Du Street, Hai Ba Trung District, Hanoi. My school is at 106 To Hien Thanh Street. It's Tay Son primary school. It's far from my house, so my father takes me to school everyday. At the weekend, my parents often take me and my little sisters An and Han to the zoo by motorbikes.
1. I live in Block 5, Quynh Thien Ward, Hoang Mai Town, Nghe An Province
2. It's in Hoang Mai Town
3. Yes, it is
4. I ride my bike to school
5. I can take a taxi
Tk mk nha
~ Học tốt ~
1la mã
1 in
2 dancer
3 want
4 chinese
5 futur
2la mã
1 she is...
2 were
3 of
4 reads
5 wants
3 la mã
1 his name is Tonny
2 He is a student (at Oxfort Primary School) có thể bỏ cụm từ trong ngoặc
3 yes,he does
4 He wants to be a singer because He s to sing.
5 his nationality is english
4 la mã
1what do girl friend your does?
2 she is a student
3 he s maths the most
4where are you from
5 what subject do you best
-------hết-----
chúc bạn làm tốt
I.
1.an 2.hospital 3.want 4.Singapore 5.future
II.
1.She 2.were 3.of 4.reads 5.wants
III.
1.His name is Tony.
2.He is a student.
3.No, he doesn't.
4.Because he s to sing
5.His nationality is English
IV.
1.What does your girl friend do?
2.She is a student.
3.He s Maths the most.
4.Where are you from?
5.What subject do you best?
# Học tốt #
nha!!!!!!Thanks bn ^_^ ^_^ ^_^
Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked,offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.
I live in Ho Chi Minh City, and Tet holiday in the city is very bustling occasion. Within a month before the Lunar New Year, the streets are very crowded, many people go out to do shopping and enjoy the holiday scenery. My parents are busy cleaning the house, and I am busy thinking about what to wear and where to go. Right after we have a break from school, my friends and I spend most of the time on Nguyen Hue Flower Street to take pictures. However, Nguyen Hue Street is not the only beautiful place, almost everywhere in the main streets are wonderful for people to have great pictures. They are beautifully decorated with bright lights, and the apricot blossom - the symbol of New Year's Day can be found everywhere. On New Year's Eve, my family and I watch fireworks from Sai Gon Bridge; we have to go there before nine o’clock to get a good spot. Early in the first morning of the year, we go to the pagoda to pray for peace and health, and then I accompany my parents to visit my grandparents and relatives. Tet is my favorite holiday because it is an occasion to enjoy the festive atmosphere, delicious food, and receive lucky money. I wish that Tet could last for a month.
Dịch:
Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh, và ngày Tết ở thành phố là một dịp vô cùng nhộn nhịp. Trong một tháng trước ngày Tết, đường phố trở nên rất đông đúc, nhiều người ra ngoài để mua sắm và tận hưởng khung cảnh lễ hội. Bố mẹ tôi thì bận rộn với việc dọn dẹp nhà, còn tôi thì bận với việc suy nghĩ xem mình sẽ mặc gì và đi đâu chơi.Ngay sau khi được nghỉ lễ, tôi và các bạn dành hầu hết thời gian ra đường hoa Nguyễn Huệ để chụp hình.Tuy nhiên, Nguyễn Huệ không phải là nơi đẹp duy nhất, mà hầu như ở bất cứ đoạn đường chính nào cũng là nơi tuyệt vời để có những bức ảnh đẹp. Chúng được trang trí rất đẹp với những ánh đèn sáng rực, và hoa mai – biểu tượng của ngày Tết được tìm thấy ở khắp mọi nơi. Vào đêm giao thừa, tôi và gia đình đi xem pháo hoa ở cầu Sài Gòn, chũng tôi phải đến đó trước 9 giờ để có thể có được một vị trí đẹp. Sáng sớm ngày đầu tiên trong năm, chúng tôi đi chùa để cầu bình an và sức khỏe, sau đó tôi sẽ theo bố mẹ đi thăm ông bà và họ hàng. Tết là ngày lễ yêu thích nhất của tôi, vì đó là dịp để tận hưởng không khí lễ hội, thức ăn ngon và nhận tiền lì xì. Tôi ước gì tết có thể kéo dài suốt một tháng.
1. violation
2. depressed
3. communication
4. bad luck
5. dear
6. Household
7. Rules
_Hok tốt_
1. infringe
2. boring
3. communication
4. unlucky
5. affinity
6. trader
7. Rules
hok tốt