Chọn từ có cách đọc khác : A.says B.plays C.holidays D.stays
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Danh từ
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute
Với những động từ có từ tận cùng như trên việc bạn cần làm là thêm đuôi - ion (riêng với những động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ đi trước khi thêm - ion). Hãy xem một số ví dụ dưới đây:
– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)
(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)
– to locate – location (vị trí, địa điểm)
– to predict – prediction (sự tiên đoán)
– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
– to protect – protection (sự che chở)
(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)
– to supervise – supervision (sự giám sát)
– to translate – translation (bài dịch)
2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve
Với những động từ tận cùng như này thì sao nhỉ??? Đơn giản lắm, bạn chỉ cần thêm vị ngữ - ation là xong nhé!. À trước đó cần phải bỏ - e nếu có. Cùng xem những ví dụ dưới đây nhé!
– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to assign – assignation (sự phân công)
(Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhận và to assign – assignment (công tác))
– to combine – combination (sự phối hợp)
– to determine – determination (sự quyết tâm)
(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)
– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
– to inspire – inspiration (cảm hứng)
– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)
– to transport – transportation (sự vận chuyển)
3. Verb + ing
– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)
4. Verb + er/or/ist/ian
– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh)
– read + er = reader (độc giả)
– swim + er = swimmer (tay bơi lội)
– to tour + ist = tourist (du khách)
– translate + or = translator (phiên dịch viên)
– type + ist = typist (thư ký đánh máy)
Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.
VD:
– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…
– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…
5. Những động từ tận cùng bằng –eive
Với những động từ tận cùng - eive khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - eption
– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)
– to receive – reception (sự tiếp nhận)
6. Những từ tận cùng bằng –ibe
Với những động từ tận cùng - ibe khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - iption
– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
– to transcribe – transcription (sự sao chép)
7. Những động từ tận cùng bằng –ify
Với những động từ tận cùng - ify khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ification
– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)
– to identify – identification (sự nhận dạng)
– to verify – verification (sự thẩm tra)
8. Những động từ tận cùng bằng –ose
Với những động từ tận cùng - ose khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ition
– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)
– to expose – exposition (sự trưng bày)
– to impose – imposition (việc đánh thếu)
– to propose – proposition (sự đề nghị)
(Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition(sự an bài, xếp đặt) và disposal (sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)
9. Những động từ tận cùng bằng – olve
Với những động từ tận cùng - olve khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ution
– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)
– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)
10. Những động từ tận cùng bằng –uce
Với những động từ tận cùng - uce khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - uction
– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)
– to seduce – seduction (sự quyến rũ)
11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude
Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - sion nhưng trước hết hãy bỏ - d hay - de nhé!
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)
– to explode – explosion (tiếng nổ)
– to include – inclusion (sự bao gồm)
– to pretend – pretension (sự giả vờ)
(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))
– to seclude – seclusion (sự cô lập)
– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)
12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede
Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ssion nhưng trước hết hãy bỏ - t, ed, de
– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)
– to proceed – procession (đám rước)
– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
– to secede – secession (sự can thiệp)
(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))
– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)
(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn))
13. Những động từ tận cùng bằng –ish
Với những động từ tận cùng - ish khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ment
– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
– to punish – punishment (hình phạt)
14. Những động từ tận cùng bằng –fer
Với những động từ tận cùng - fer khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ence
– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
– to refer – reference (sự tham khảo)
15. Những động từ tận cùng bằng –er
Với những động từ tận cùng - er khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - y
– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)
– to flatter – flattery (sự nịnh hót)
– to master – mastery (sự bá chủ)
– to recover – recovery (sự bình phục)
16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al
Với những động phía dưới khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - al
– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)
– to arrive – arrival (sự chuyển đến)
– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
– to propose – proposal (lời đề nghị)
– to refuse – refusal (sự khước từ)
– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
– to survive – survival (sự sống còn)
– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)
17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc
– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)
– to grow – growth (sự tăng trưởng)
– to sing – song (bài hát)
– to weigh – weigh (trọng lượng)
1/ Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng – e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)
– to convict – conviction (sự kết án)
– to corrupt – corruption (nạn tham nhũng)
– to deduct – deduction (việc khấu trừ)
– to dictate – dictation (bài chính tả)
– to distribute – distribution (việc phân phối)
– to exhibit – exhibition (sự trưng bày)
– to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
– to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)
– to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)
– to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
– to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)
– to interrupt – interruption (sự gián đoạn)
(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)
– to locate – location (vị trí, địa điểm)
– to predict – prediction (sự tiên đoán)
– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
– to prosecute – prosecution (việc truy tố)
– to protect – protection (sự che chở)
– to reflect – reflection (sự phản chiếu)
(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)
– to restrict – restriction (việc hạn chế)
– to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính)
– to supervise – supervision (sự giám sát)
– to translate – translation (bài dịch)
2/ Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ - ation
– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to adore – adoration (sự tôn thờ)
– to assign – assignation (sự phân công)
– to assign – assignment (công tác)
– to civinize – civinization (nền văn minh)
(Ngoại trừ: to recognize – recognition: sự nhận biết, sự công nhận)
– to combine – combination (sự phối hợp)
– to confine – confinement (việc giam giữ cấm túc)
– to consign – consignment (việc ký gửi hàng)
– to deform – deformation (sự biến dạng)
– to determine – determination (sự quyết tâm)
(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)
– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
– to exclaim – exclamation (sự reo, la)
– to explore – exploration (sự thám hiểm)
– to export – exportation (việc xuất khẩu)
– to form – formation (sự thành lập)
– to import – importation (việc nhập khẩu)
– to inspire – inspiration (cảm hứng)
– to observe – observation (sự quan sát)
– to organize – organization (tổ chức)
– to perspire – perspiration (sự ra mồ hôi)
– to proclaim – proclamation (sự công bố)
– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
– to reclaim – reclamation (việc đòi lại)
– to reform – reformation (sự cải cách)
(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)
– to reserve – reservation (việc dự trữ, dành riêng)
– to resign – resignation (sự từ chức)
(Ngoại trừ: to align – alignment – sự sắp hàng)
– to respire – respiration (sự hô hấp)
– to restore – restoration (sự khôi phục)
– to starve – starvation (sự chết đói)
– to transport – transportation (sự vận chuyển)
3/Verb + ing
– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)
4/ Verb + er/or/ist/ian
– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh)
– read + er = reader (độc giả)
– swim + er = swimmer (tay bơi lội)
– to tour + ist = tourist (du khách)
– translate + or = translator (phiên dịch viên)
– type + ist = typist (thư ký đánh máy)
Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.
VD:
– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…
– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…
5/Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption
– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)
– to receive – reception (sự tiếp nhận)
6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng –iption
– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
– to transcribe – transcription (sự sao chép)
7/Những động từ tận cùng bằng – ify đổi sang danh từ thay nó bằng – ification
– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)
– to identify – identification (sự nhận dạng)
– to verify – verification (sự thẩm tra)
8/Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition
– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)
– to expose – exposition (sự trưng bày)
– to impose – imposition (việc đánh thếu)
– to propose – proposition (sự đề nghị)
Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ; tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)
9/ Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ ve rùi thêm –ution
– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)
– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)
10/ Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta hay nó bằng –uction
– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)
– to seduce – seduction (sự quyến rũ)
11/ Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison
– to ascend – ascension (sự thăng tiến)
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to corrode – corrosion (sự ăn mòn)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to deride – decision (lời chế giễu)
– to divide – division (sự phân chia)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)
– to explode – explosion (tiếng nổ)
– to extend – extension (sự kéo dài, gia hạn)
– to include – inclusion (sự bao gồm)
– to intend – intention (dự định)
– to pretend – pretension (sự giả vờ)
(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))
– to seclude – seclusion (sự cô lập)
– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)
12/ Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion
– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)
– to proceed – procession (đám rước)
– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
– to secede – secession (sự can thiệp)
(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))
– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)
(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn)
13/ Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment
– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to banish – banishment (sự trục xuất)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
– to punish – punishment (hình phạt)
14/ Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence
– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
– to refer – reference (sự tham khảo)
15/ Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y
– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)
– to flatter – flattery (sự nịnh hót)
– to master – mastery (sự bá chủ)
– to recover – recovery (sự bình phục)
16/Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al:
– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)
– to arrive – arrival (sự chuyển đến)
– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
– to propose – proposal (lời đề nghị)
– to refuse – refusal (sự khước từ)
– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
– to survive – survival (sự sống còn)
– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)
17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:
– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)
– to grow – growth (sự tăng trưởng)
– to sing – song (bài hát)
– to weigh – weigh (trọng lượng)
study well!
Mr.Quang speaks chinese fluently.
( Ông Quang nói tiếng Trung thành thạo. )
=> Chinese is spoke fluently by Mr.Quang.
Học tốt
1.you better don`t eat tô much candies because they are not good for you
2.
Ex1: Use the words given to complete the following sentences
1.You/better/eat/too/candies/because/they/not good/your teeth
--> You had better not eat too many candies because they are not good for your teeth .
2.Hoa/measure/height/weight/the scale/the moment
--> Hoa is measuring her height and weight on the scale at the moment .
3. Mr Lan/now wear/face mask/protect him/breathe/dust
--> Mr Lan is now wearing a face mask to protect him from breathing dust .
4.What/wide/the West Lake
--> What is the width of the West Lake ?
5. This morning/I/eat/bread/and/drink milk/breakfast
--> This morning, I ate some bread and drank milk for my breakfast .
6.'' Balanced diet''/mean/you/eat/variety/foods/without/eat/much/anything
--> " Balanced diet " means that you eat a variety of foods without eating too much of anything .
7. Children/spend/only/small part/free time/play/electronic games
--> Children spend only a small part of their free time playing electronic games .
8. Public library city/have/thousands/books/and/Lan/begin/borrow books regularly
--> Public library city has thousands of books and Lan begins to borrow books regularly .
9. Video games/good fun/but players/must/careful
--> Video games are good fun but players must be careful .
B2 : Use the cues given ti write correct sentences.
1. We / looking / cheap, clean, effective source / energy / not cause pollution or waste natural resources.
=>We are looking for a cheap, clean, effective source of energy that does not cause pollution or waste natural resource
2. At present / most / our electricity / come / use / coal, gas, oil or nuclear power.
=>At present, most of our electricity comes from the use of coal, gas, oil or nuclear power
3. This power / could / provide / sun.
=>This power could be provided by the sun
4. One percent / solar energy / reach / earth / enough / provide power / the total population.
=>One percent of the solar energy reaches to the earth is enough to provide the power for the total population
5. Many countries / already using / solar energy.
=>Many countries have already been using solar energy
6. Solar panels / place / the roof / a house / and / sun's energy / use / heat water.
=>Solar panels are placed on the roof of a house and the sun's energy is used to heat water
7. The energy / store / a number of days.
=>The energy can be stored a number of days
8. On / cloudy / you / use / solar energy / too
=>On cloudy days, you can use solar energy, too
9. Viet Nam / an advanced technology / solar energy.
=>Viet Nam can be an advanced technology in solar energy
10. Cars / use solar energy / gas / by the year 2030.
=>Car will use solar energy instead of gas by the year 2030
1. We are looking for a cheap, clean, effective source of energy that does not cause pollution or waste natural resource
2. At present, most of our electricity comes from the use of coal, gas, oil or nuclear power
3. This power could be provided by the sun
4. One percent of the solar energy reaches to the earth is enough to provide the power for the total population
5.Many countries have already been using solar energy
6. Solar panels are placed on the roof of a house and the sun's energy is used to heat water
7. The energy can be stored a number of days
8. On cloudy days, you can use solar energy, too
9. Viet Nam can be an advanced technology in solar energy
10. Car will use solar energy instead of gas by the year 2030
B1 : use the cues given to write correct sentences.
1. Almost all our energy / come / oil / gas / natural gas. We / them / fossil fuels.
=>Almost all our energy comes from oil, gas and natural gas. We call them fossil fuels
2. The earth's fossil fuels / running out.
=>The earth's fossil fuels are running out
3. Scientists / try / find / other alternative sources / energy.
=>Scientists are trying to find the other alternative sources of energy
4. We / use energy / the sun, the wind, and the water.
=>We use energy from the sun, the wind, and the water
5. The sun / supply / all the energy / used / grow plants / evaporate water / rain / and / maintain / temperature / planet.
=>The sun supplies all energy used to grow plants and to evaporate water for rain and to maintain tenperature of the planet
6. If we / able / collect solar energy / we / be sure / have enough power.
=>If we are able to collect solar energy, we will be sure to have enough power
7. Energy / wind / use / centuries / move ships, grind grain, pump water / and / do other forms work.
=>Energy from the wind has been used for centuries to move ships, grind grain, pump water and tto do other forms of work
8. Recently / wind / use / generate electricity.
=>Recently wind has used to generate electricity
9. For a long time / people / use water / power machines.
=>For a long time people have used water to power machines
10. Today / water power / mostly / use / generate electricity.
=>Today, water power is mostly used to generate electricity
1. Almost all our energy comes from oil, gas and natural gas. We call them fossil fuels
2. The earth's fossil fuels are running out
3. Scientists are trying to find the other alternative sources of energy
4.We use energy from the sun, the wind, and the water
5. the sun supplies all energy used to grow plants and to evaporate water for rain and to maintain tenperature of the planet
6. If we are able to collect solar energy, we will be sure to have enough power
7.Energy from the wind has been used for centuries to move ships, grind grain, pump water and tto do other forms of work
8.Recently wind has used to generate electricity
9.For a long time people have used water to power machines
10Today, water power is mostly used to generate electricity
Bài làm
1 + 1 = 2
~ Ok, i will stay with you. ~
@ Có ny chx @
# Chúc bạn học tốt #
Trả lời :
A.says
~ Thiên Mã ~
Là A thì phải