Bài 11: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
Bài 12: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.
Bài 13: a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm
b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".
Bài 14: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày
Bài 15:"Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn".
a. Tìm các tính từ có trong câu văn.
b. Nhận xét về từ loại của các từ "cái béo, mùi thơm".
Bài 11
Danh từ: Nương, người lớn, trâu, cụ già, cỏ, lá, chú bé, suối, cơm, bếp, bà mẹ, ngô.
Động từ: Đánh, cày, nhặt, đốt, đi tìm, bắt, thổi, lom khom.
Bài 12
Từ ghép:Siên năng, chịu khó.
Từ láy:Chăm chỉ, cần cù.
Bài 13
a. Từ đồng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng
-Từ trái nghĩa với chăm chỉ: lười biếng, lười nhác.
Bài 14
Danh từ : rừng, Việt Bắc, vượn, chim.
Động từ : hót, kêu
Tính từ : hay
Bài 15
a, Tính từ : thơm, chín, béo, ngọt, già
b, Cái béo : Miêu tả cho sự vị béo ngậy.
Mùi thơm : Ở đây chỉ mùi hương ngào ngạt, quyến rũ.