select the appropriate conjunetions " and / but / so / because / although" then fill in the blank
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bạn check xem có gõ vào các ký tự đặc biệt biệt không nha ? Hay internet chập chờn cũng bị lỗi á.

Change your clothed.
Don’t talk loudly.
Do as the instruction on equipment.
Don’t litter.
Pay your fee first.
Put on your trainers/ sports shoes.
Listen to the instructor carefully.
Don’t eat or drink at the gym.
Put on your trainers = training shoes : hãy đi giày tập thể dục vào
- Don't talk loudly: đừng nói chuyện lớn
- Don't eat or drink at the gym: đừng ăn hay uống ở phòng tập
- Listen to the instructor carefully: lắng nghe ng hướng dẫn 1 cách cẩn thận
- Don't litter at the gym: đừng xả rác ở phòng tập.

A sport is a physical activity carried out under an agreed set of rules, with a recreational purpose: for competition or self-enjoyment or a combination of these. A game is a recreational activity involving one or more players, defined by a goal that the players try to reach, and some set of rules to play it
A sport is a physical activity carried out under an agreed set of rules, with a recreational purpose: for competition or self-enjoyment or a combination of these.
A game is a recreational activity involving one or more players, defined by a goal that the players try to reach, and some set of rules to play it.

Oh, cô ấy ngọt ngào nhưng là một tâm lý Một chút tâm lý Vào ban đêm, cô ấy hét lên "Tôi-ma-ma-ma ra khỏi tâm trí của tôi" Oh, cô ấy nóng bỏng nhưng là một người tâm thần Vì vậy, trái nhưng cô ấy mặc dù đúng Vào ban đêm, cô ấy hét lên "Tôi-ma-ma-ma ra khỏi tâm trí của tôi" Cô ấy sẽ khiến bạn phải nguyền rủa, nhưng cô ấy là một phước lành Cô ấy sẽ xé toạc áo sơ mi của bạn trong vòng một giây Bạn sẽ quay lại, quay lại trong vài giây Với đĩa của bạn, bạn chỉ không thể không làm Không, không, bạn sẽ chơi cùng Hãy để cô ấy dẫn dắt bạn tiếp tục Bạn sẽ nói, "Không, không" Sau đó nói, "Vâng, vâng, vâng" 'Vì cô ấy làm loạn' với đầu bạn Oh, cô ấy ngọt ngào nhưng là một tâm lý Một chút tâm lý Vào ban đêm, cô ấy hét lên "Tôi-ma-ma-ma ra khỏi tâm trí của tôi" Oh, cô ấy nóng bỏng nhưng là một người tâm thần Vì vậy, trái nhưng cô ấy mặc dù đúng Vào ban đêm, cô ấy hét lên "Tôi-ma-ma-ma ra khỏi tâm trí của tôi" Lấy một khẩu súng cảnh sát hơi điên rồ Cô ấy độc nhưng ngon Vâng,…
đánh cả tiếng đồng hồ :( gãy bố tay r


1.Nga often reads book before she go on bed.
2.she thinks read books are interesting and useful.
3.how does your father go to work ?
(NẾU SAI CHO MIK THÔNG CẢM)
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX; I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you tea or coffee?
4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.
6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó
EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó
EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.