Câu 2. Đọc yêu cầu bài tập 2a trang 134, hoàn thành bài tập
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Truyện
|
- Bài học đường đời đầu tiên (trích "Dế Mèn phiêu lưu kí"); Sông nước Cà Mau (Trích "Đất rừng phương Nam"); Vượt thác (Trích "Quê nội"); Bức tranh của em gái tôi (Lớp 6); - Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Tôi đi học (Lớp 8); - Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lựơc ngà, Những ngôi sao xa xôi (Lớp 9).
|
Kí
|
- Cô Tô, Cây tre (Lớp 6); - Một thứ quà của lúa non: Cốm, Mùa xuân của tôi - V.Bằng, Sài Gòn tôi yêu - Minh Hương (L7); - Trong lòng mẹ (Lớp 8).
|
Thơ
|
- Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mưa (L 6); - Cảnh khuya, Nguyên tiêu, Tiếng gà trưa (L7); - Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, Ông đồ - V.Đ.Liên, Nhớ rừng, Quê hương, Tức cảnh Pác Bó, Vọng nguyệt, Tẩu lộ, Khi con tu hú (L 8). - Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Ánh trăng, Nói với con, Sang thu.
|
Nghị luận
|
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Sự giầu đẹp của tiếng Việt, Ý nghĩa văn chương (L7); - Thuế máu (L8); - Tiếng nói của văn nghệ, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (L9). |
Truyện
|
- Bài học đường đời đầu tiên (trích "Dế Mèn phiêu lưu kí"); Sông nước Cà Mau (Trích "Đất rừng phương Nam"); Vượt thác (Trích "Quê nội"); Bức tranh của em gái tôi (Lớp 6); - Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Tôi đi học (Lớp 8); - Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lựơc ngà, Những ngôi sao xa xôi (Lớp 9).
|
Kí
|
- Cô Tô, Cây tre (Lớp 6); - Một thứ quà của lúa non: Cốm, Mùa xuân của tôi - V.Bằng, Sài Gòn tôi yêu - Minh Hương (L7); - Trong lòng mẹ (Lớp 8).
|
Thơ
|
- Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mưa (L 6); - Cảnh khuya, Nguyên tiêu, Tiếng gà trưa (L7); - Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, Ông đồ - V.Đ.Liên, Nhớ rừng, Quê hương, Tức cảnh Pác Bó, Vọng nguyệt, Tẩu lộ, Khi con tu hú (L 8). - Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Ánh trăng, Nói với con, Sang thu.
|
Nghị luận
|
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Sự giầu đẹp của tiếng Việt, Ý nghĩa văn chương (L7); - Thuế máu (L8); - Tiếng nói của văn nghệ, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (L9). |
T. loại
|
Tên văn bản
|
T/gian
|
T/giả
|
Những nét chính về ND và NT
|
Truyện kí |
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
Đầu TK XV |
Hồ Nguyên Trừng |
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy. |
2. Chuyện người con gái Nam Xương (Trích"Truyền kì mạn lục") |
TK XVI |
Nguyễn Dữ |
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo |
|
Thơ
|
1. Sông núi nước Nam |
1077 |
Lí Thường Kiệt |
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng. |
2. Phò giá về kinh |
1285 |
Trần Quang Khải |
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
|
|
3. Bánh trôi nước |
TK XVIII |
Hồ Xuân Hương |
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ. |
|
4. Qua Đèo Ngang |
TK XIX |
Bà Huyện Thanh Quan |
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật. |
|
8. Bạn đến chơi nhà. |
TK XIX |
Nguyễn Khuyến |
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt. |
|
Truyện thơ
|
1.Truyện Kiều (Trích) - Chị em TK - Kiều ở lầu Ngưng Bích |
Đầu TK XI X |
Nguyễn Du |
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng. - Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình |
2. Lục Vân Tiên (Trích) -LVT …KNN |
Giữa TK XIX |
Nguyễn Đình Chiểu |
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường |
|
Nghị luận
|
1. Chiếu dời đô |
1010 |
Lí Công Uẩn |
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ. |
2. Hịch tướng sĩ |
Trước 1258 |
Trần Quốc Tuấn |
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. |
|
3. Nước Đại Việt ta |
Năm 1428 |
Nguyễn Trãi |
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. |
|
4. Bàn luận về phép học |
Năm 1791 |
Ng. Thiếp |
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục. |
T. loại
|
Tên văn bản
|
T/gian
|
T/giả
|
Những nét chính về ND và NT
|
Truyện kí |
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
Đầu TK XV |
Hồ Nguyên Trừng |
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy. |
2. Chuyện người con gái Nam Xương (Trích"Truyền kì mạn lục") |
TK XVI |
Nguyễn Dữ |
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo |
|
Thơ
|
1. Sông núi nước Nam |
1077 |
Lí Thường Kiệt |
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng. |
2. Phò giá về kinh |
1285 |
Trần Quang Khải |
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
|
|
3. Bánh trôi nước |
TK XVIII |
Hồ Xuân Hương |
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ. |
|
4. Qua Đèo Ngang |
TK XIX |
Bà Huyện Thanh Quan |
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật. |
|
8. Bạn đến chơi nhà. |
TK XIX |
Nguyễn Khuyến |
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt. |
|
Truyện thơ
|
1.Truyện Kiều (Trích) - Chị em TK - Kiều ở lầu Ngưng Bích |
Đầu TK XI X |
Nguyễn Du |
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng. - Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình |
2. Lục Vân Tiên (Trích) -LVT …KNN |
Giữa TK XIX |
Nguyễn Đình Chiểu |
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường |
|
Nghị luận
|
1. Chiếu dời đô |
1010 |
Lí Công Uẩn |
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ. |
2. Hịch tướng sĩ |
Trước 1258 |
Trần Quốc Tuấn |
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. |
|
3. Nước Đại Việt ta |
Năm 1428 |
Nguyễn Trãi |
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. |
|
4. Bàn luận về phép học |
Năm 1791 |
Ng. Thiếp |
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục. |
Thể loại
|
Định nghĩa
|
Các văn bản được học
|
Truyện
|
1. Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nvật lsử được kể. |
- Con rồng cháu tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm |
2. Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật quen thuộc bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ niềm tin chiến thắng. |
- Sọ Dừa, Thạch Sanh; Em bé thông minh. |
|
3. Ngụ ngôn: Mượn truyện về loài vật, đồ vật, vật (hay chính con người) để nói bóng gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó. |
- Đeo nhạc cho mèo; Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng |
|
4.Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
- Treo biển; Lợn cưới áo mới |
|
Ca dao
|
Chỉ các thể loại trữ tình dgian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đ/sống nội tâm của con người. |
- Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu hát về tình yêu quê hương đất nước; than thân; châm biếm. |
Tục ngữ
|
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có nhịp điệu, h/ảnh. Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. |
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; về con người và xã hội.. |
gọi số có 2 chữ số đó là: \(\overline{ab}\)
theo đề bài ta có:\(4a-b=17\Rightarrow b=4a-17\)
\(\overline{ab}-\overline{ba}=18\)
\(\Leftrightarrow10a+b-10b-a=18\)
\(\Leftrightarrow9a-9b=18\)
\(\Leftrightarrow a-b=2\)
\(\Leftrightarrow a-\left(4a-17\right)=2\)
\(\Rightarrow-3a=2-17\)
\(\Leftrightarrow-3a=-15\)
\(\Leftrightarrow a=5\)
ta lại có:\(4a-b=17\)
\(4\times5-b=17\)
\(b=3\)
vậy số cần tìm là \(53\)
ta có:
\(\left(a^2-b^2\right)^2+\left(b^2-c^2\right)^2+\left(c^2-a^2\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
\(\Leftrightarrow2a^4+2b^4+2c^4-2.\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^4+b^4+c^4\ge a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\)
\(\Leftrightarrow a^4+b^4+c^4+2.\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)\ge3.\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2+b^2+c^2\right)^2\ge3.\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)\left(1\right)\)
+)ta có:\(a^2.b^2+b^2.c^2\ge2.\sqrt{a^2.b^2.b^2.c^2}=2ab^2c\)(BĐT cô si)
tương tự thì ta có:\(b^2c^2+c^2a^2\ge2abc^2;c^2a^2+a^2b^2\ge2a^2bc\)
\(\Rightarrow2.\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)\ge2abc.\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\ge abc\left(a+b+c\right)\left(2\right)\)
từ 1 và 2,ta có: \(\left(a^2+b^2+c^2\right)^2\ge3.abc\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow1\ge3.abc\left(a+b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow abc.\left(a+b+c\right)\le\frac{1}{3}\)
+)lại có:\(\frac{a^2}{1+2bc}+\frac{b^2}{1+2ca}+\frac{c^2}{1+2ab}=\frac{a^4}{a^2+2a^2bc}+\frac{b^4}{b^2+2cab^2}+\frac{c^4}{c^2+2abc^2}\)
ÁP dụng BĐT cộng mẫu ta có:
\(\frac{a^4}{a^2+2a^2bc}+\frac{b^4}{b^2+2cab^2}+\frac{c^4}{c^2+2abc^2}\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{\left(a^2+b^2+c^2\right)+2abc\left(a+b+c\right)}\ge\frac{1}{1+2.\frac{1}{3}}=\frac{3}{5}\)
dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow a=b=c\)
\(\left(a^2+b^2+c^2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow3a^2=1\)
\(\Leftrightarrow a=\pm\frac{1}{\sqrt{3}}\)
vậy \(\frac{a^2}{1+2bc}+\frac{b^2}{1+2ca}+\frac{c^2}{1+2ab}\ge\frac{3}{5}\)dấu bằng xảy ra \(\Leftrightarrow a=b=c=\pm\frac{1}{\sqrt{3}}\)
Ta có \(P=\frac{a^4}{a^2+2a^2bc}+\frac{b^4}{b^2+2ab^2c}+\frac{c^4}{c^2+2abc^2}\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{a^2+b^2+c^2+2abc\left(a+b+c\right)}\)(BĐT Schwarz)
\(=\frac{1^2}{1+2abc\left(a+b+c\right)}\le\frac{1}{1+\frac{2\left(a+b+c\right)^3}{27}.\left(a+b+c\right)}=\frac{1}{1+\frac{2}{27}\left(a+b+c\right)^4}\)(BĐT Cauchy)
Lại có (a + b + c)2 \(\le3\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^4\le9\left(a^2+b^2+c^2\right)^2=9\)
Khi đó P \(\ge\frac{1}{1+\frac{2}{27}.9}=\frac{1}{\frac{5}{3}}=\frac{3}{5}\left(\text{ĐPCM}\right)\)
Dấu "=" khi a = b = c = \(\frac{1}{\sqrt{3}}\)
Bộ phận văn học chữ Hán:
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Con hổ có nghĩa
Vũ Trinh sưu tầm
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Hồ Nguyên Trừng
Sông núi nước Nam
Lí Thường Kiệt
Thơ
Phò giá về kinh
Trần Quang Khải
Thơ
Thiên Trường vãn vọng
Trần Nhân Tông
Thơ
Côn Sơn ca
Nguyễn Trãi
Thơ
Chiếu dời đô
Lí Công Uẩn
Chiếu
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Hịch
Bình Ngô đại cáo
Nguyễn Trãi
Thơ
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
Tấu
Chuyện người con gái Nam Xương
Nguyễn Trãi
Truyện
Các văn bản bằng chữ Nôm:
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Sau phút chia li
Đoàn Thị Điểm
Thơ song thất lục bát
Bánh trôi nước
Hồ Xuân Hương
Thất ngôn tứ tuyệt
Qua đèo Ngang
Bà Huyện Thanh Quan
Thất ngôn bát cú
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
Thất ngôn bát cú
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Phan Bội Châu
Thất ngôn bát cú
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ thất ngôn bát cú
Muốn làm thằng Cuội
Tản Đà
Thơ thất ngôn bát cú
Hai chữ nước nhà
Trần Tuấn Khải
Song thất lục bát
Chị em Thúy Kiều
Nguyễn Du
Truyện thơ
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Nguyễn Du
Truyện thơ
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Nguyễn Đình Chiểu
Truyện thơ
Bộ phận văn học chữ Hán:
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Con hổ có nghĩa
Vũ Trinh sưu tầm
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Hồ Nguyên Trừng
Sông núi nước Nam
Lí Thường Kiệt
Thơ
Phò giá về kinh
Trần Quang Khải
Thơ
Thiên Trường vãn vọng
Trần Nhân Tông
Thơ
Côn Sơn ca
Nguyễn Trãi
Thơ
Chiếu dời đô
Lí Công Uẩn
Chiếu
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Hịch
Bình Ngô đại cáo
Nguyễn Trãi
Thơ
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
Tấu
Chuyện người con gái Nam Xương
Nguyễn Trãi
Truyện
Các văn bản bằng chữ Nôm:
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Sau phút chia li
Đoàn Thị Điểm
Thơ song thất lục bát
Bánh trôi nước
Hồ Xuân Hương
Thất ngôn tứ tuyệt
Qua đèo Ngang
Bà Huyện Thanh Quan
Thất ngôn bát cú
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
Thất ngôn bát cú
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Phan Bội Châu
Thất ngôn bát cú
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ thất ngôn bát cú
Muốn làm thằng Cuội
Tản Đà
Thơ thất ngôn bát cú
Hai chữ nước nhà
Trần Tuấn Khải
Song thất lục bát
Chị em Thúy Kiều
Nguyễn Du
Truyện thơ
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Nguyễn Du
Truyện thơ
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Nguyễn Đình Chiểu
Truyện thơ