Bài 14. Cho p, q là các số nguyên tổ lớn hơn 3. Chứng minh rằng:
a) p2 - 1 chia hết cho 3
b) p2 - q2 chia hết cho 3.
c) (p2 - q2) chia hết cho 8.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho \(p=2,p=3\) ta thấy không thỏa mãn.
Cho \(p=5\) ta thấy thỏa mãn.
Xét \(p>5\), khi đó \(p⋮̸5\). Khi đó \(p^2\equiv1,4\left[5\right]\) (tính chất của scp)
Khi \(p^2\equiv1\left[5\right]\) thì \(p^2+1⋮5\), khi \(p^2\equiv4\left[5\right]\) thì \(p^2+6⋮5\) nên 1 trong 2 số này là hợp số, không thỏa mãn.
Vậy \(p=5\) là snt duy nhất thỏa mãn ycbt.
Đây là dạng toán nâng cao chuyên đề số nguyên tố, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp đánh giá như sau.
+ Nếu p = 2 ta có: p2 + 4 = 22 + 4 = 4 + 4 = 8 (loại)
+ Nếu p = 3 ta có: p2 + 6 = 32 + 6 = 9 + 6 = 15 (loại)
+ Nếu p = 5 ta có: p2 + 4 = 52 + 4 = 25 + 4 = 29 (thỏa mãn)
p2 + 6 = 52 + 6 = 25 + 6 = 31 (thỏa mãn)
+ Nếu p > 5 khi đó: p2 : 5 dư 1 hoặc 4 (tính chất số chính phương)
TH1 p2 : 5 dư 1 ⇒ p2 + 4 ⋮ 5 (là hợp số loại)
TH2 p2 : 5 dư 4 \(\Rightarrow\) p2 + 6 ⋮ 5 (là hợp số loại)
Từ những lập luận trên ta có:
p = 5 là giá trị số nguyên tố duy nhất thỏa mãn đề bài
Kết luận số nguyên tố thỏa mãn đề bài là 5.
Diện tích tam giác OAB là:
1/9 ×36 = 4 m2
Diện tích hình thang ABCD là:
4 + 4 + 36 = 44 m2
Đ/s: ....
e) \(x^2-3x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: ...
f) \(\left(x+4\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+4=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-4\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: ...
g) \(\left(x-2\right)\left(x+3\right)< 0\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2>0\\x+3< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>2\\x< -3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x\in\varnothing\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2< 0\\x+3>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< 2\\x>-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow-3< x< 2\)
Vậy: ...
h) \(\left(x-1\right)\left(x+2\right)>0\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-1>0\\x+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>1\\x>-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x>1\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x-1< 0\\x+2< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< 1\\x< -2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x< -2\)
Vậy: ...
a) \(3\left(2x+7\right)-2x=9\Leftrightarrow6x+21-2x=9\)
\(\Leftrightarrow4x+21=9\)
\(\Leftrightarrow4x=9-21=-12\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{-12}{4}=-3\)
Vậy: ...
b) \(\left[\left(7x-4\right):2-2\right]\cdot13=221\)
\(\Leftrightarrow\left(7x-4\right):2-2=\dfrac{221}{13}=17\)
\(\Leftrightarrow\left(7x-4\right):2=17+2\)
\(\Leftrightarrow\left(7x-4\right):2=19\)
\(\Leftrightarrow7x-4=19\cdot2=38\)
\(\Leftrightarrow7x=42\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{42}{7}=6\)
Vậy: ...
c) \(x^2-9=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=9\)
\(\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{9}\)
\(\Leftrightarrow x=\pm3\)
Vậy: ....
d) \(5< x^2< 16\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2>5\\x^2< 16\end{matrix}\right.\)
Với \(x^2>5\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x< -\sqrt{5}\\x>\sqrt{5}\end{matrix}\right.\) (1)
Với \(x^2< 16\Rightarrow-4< x< 4\) (2)
Từ (1) và (2) \(\left[{}\begin{matrix}-4< x< -\sqrt{5}\\\sqrt{5}< x< 4\end{matrix}\right.\)
gọi số thứ nhất là x, số thứ 2 là y
tỉ số của 2 số là \(\dfrac{7}{12}\) là: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{12}\left(1\right)\)
khi thêm 10 vào x thì ta được: \(\dfrac{x+10}{y}=\dfrac{3}{4}\left(2\right)\)
từ (1) ta có: \(x=\dfrac{7}{12}y\left(3\right)\)
thay x từ (3) và0 (2) ta được: \(\dfrac{\dfrac{7}{12}y+10}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(=\dfrac{7y+120}{12y}=\dfrac{3}{4}\\ =4\left(7y+120\right)=3\cdot12y\\ 28y+480=36y\\ 36y-28y=480\\ 8y=480\\ y=60\)
thay y vào (3) để tìm x:
\(x=\dfrac{7}{12}\cdot60=35\)
vậy tổng của 2 số là: \(x+y=35+60=95\)
vậy tổng của 2 số là 95
Gọi số thứ nhất là x
Vì tỉ số của 2 số là \(\dfrac{7}{12}\) nên số thứ hai là \(\dfrac{7}{12}\cdot x\)
Thêm 10 vào số thứ nhất: \(x+10\)
Sau khi thêm thì tỉ số của 2 số lúc này là `3/4` nên ta có:
\(\left(x+10\right):\left(\dfrac{7}{12}\cdot x\right)=\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x+10=\dfrac{3}{4}\cdot\left(\dfrac{7}{12}\cdot x\right)\)
\(\Rightarrow x+10=\dfrac{7}{16}\cdot x\)
\(\Rightarrow x-\dfrac{7}{16}\cdot x=-10\)
\(\Rightarrow x\cdot\dfrac{9}{16}=-10\)
\(\Rightarrow x=-10:\dfrac{9}{16}=-\dfrac{160}{9}\)
Số thứ nhất là `-160/9` vậy số thứ 2 là `-160/9 * 7/12 = -280/27`
Tổng của 2 số là: `-160/9 + -280/27=-760/27`
Cứ 3 ngày thì An trực một lần
Cứ 6 ngày thì Hùng trực một lần
Cứ 5 ngày thì Cường trực một lần
Nên sau ít nhất số ngày nữa kể từ ngày đầu tiên mà ba bạn trực cùng nhau là \(BCNN\left(3;6;5\right)\)
Ta có: \(3=3;6=2\cdot3;5=5\)
\(\Rightarrow BCNN\left(3;6;5\right)=3\cdot2\cdot5=30\)
Vậy sau 30 ngày thì ba bạn lại trực cùng nhau
a) Vì \(p\) là snt lớn hơn 3 nên \(p⋮̸3\) \(\Rightarrow p^2\equiv1\left[3\right]\) hay \(p^2-1⋮3\)
b) Theo câu a), ta có \(p^2\equiv q^2\equiv1\left[3\right]\) nên \(p^2-q^2⋮3\)
c) Vì \(p,q\) là các snt lớn hơn 3 nên chúng cũng là các snt lẻ \(\Rightarrow p^2\equiv q^2\equiv1\left[8\right]\)
\(\Rightarrow p^2-q^2⋮8\)