Để đo chiều cao của trường học, một bạn học sinh dùng ống ngắm và thước dây để đo được CA = 2m, CA1 = 40m. Tính chiều cao trường học mà học sinh ấy đã đo được, cho biết chiều cao ống ngắm AB = 1,4m (Các đoạn AB, A1B1 đều vuông góc với mặt đất)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_S=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+32b=20\\\dfrac{44,8}{3}a+22,4b=6,72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{20}.100\%=84\%\\ \%m_S=100\%-84\%=16\%\\ b,m_{sp}=m_{hhFe,S}+m_{O_2}=20+0,3.32=29,6\left(g\right)\)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) (mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và S.(x,y>0)
Theo bài ra, ta có: 56x+32y=20 (I)
PTHH: \(3Fe\) + \(2O_2\)\(\underrightarrow{t^o}\)\(Fe_3O_4\).
Theo pt: x\(\rightarrow\) \(\dfrac{2}{3}x\) \(\dfrac{1}{3}x\) (mol) (1)
PTHH: \(S+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(SO_2\).
Theo pt: y \(\rightarrow\) y y (mol) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) \(\sum n_{O_2}=\dfrac{2}{3}x+y=0,3\) (mol) (II)
Giải hệ phương trình (I) và (II) ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{20}.100\%=84\%\)
\(\Rightarrow\%m_S=100\%-84\%=16\%\)
b) \(m_{Fe_3O_4}=0,1.\left(3.56+4.16\right)=23,2\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.\left(32+2.16\right)=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{1+35,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2------->0,4--------->0,2---->0,2
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\right)\)
`=> Fe` hết, `HCl` dư, tính theo `Fe`
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(1+35,5\right)=3,65\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
a) Ta có : PTHH : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì ta có : \(2n_{Fe}=n_{HCl}\)
Giả sử HCl dùng hết : \(\Rightarrow n_{Fe}\) cần dùng là : \(0,25\left(mol\right)\) không thỏa mãn
\(\Rightarrow Fe\) dùng hết ; HCl dư
Số mol HCl dư là :
\(0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng dư của HCl là :
\(0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) Do Fe dùng hết nên ta tính H theo Fe
Theo PTHH : \(n_{Fe}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Tại vì : những đồng bằng này được hình thành là do biển vậy nên biển tỉ trọng cao ở các đồng bằng trong đây do đó đất ở đây thường nghèo dinh dưỡng , ít được bồi đắp phù sa do các con sông .
\(m_1=500g=0,5kg\)
\(t_1^o=20^oC\)
\(t_2^o=100^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t^o=80^oC\)
Nhiệt lượng thu vào để truyền cho cả miếng nhôm và nước:
\(Q=Q_1+Q_2\)
\(=m_1.c_1.\Delta t^o+m_2.c_2.\Delta t^o\)
\(=0,5.880.80+1.4200.80\)
\(=35200+168000\)
\(=203200J\)
m1=500g=0,5kg
�1�=20��t1o=20oC
�2�=100��t2o=100oC
⇒Δ��=80��⇒Δto=80oC
Nhiệt lượng thu vào để truyền cho cả miếng nhôm và nước:
�=�1+�2Q=Q1+Q2
=�1.�1.Δ��+�2.�2.Δ��=m1.c1.Δto+m2.c2.Δto
=0,5.880.80+1.4200.80=0,5.880.80+1.4200.80
=35200+168000=35200+168000
=203200�=203200J
P = 10m = 10.400 = 4000(N)
Công sinh ra để nâng vật :
A = F.s = P.s = 4000.20 = 80000(J)
b) Công suất của máy
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{80000}{10}=8000\left(W\right)\)
c) Hiệu suất : \(H=\dfrac{P}{P_1}.100\%0=\dfrac{8000}{20000}.100\%=40\%\)
a) Công có ích thực hiện được:
\(A_i=P.h=4000.20=80000J\)
b) Công suất kéo vật:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{80000}{10}=8000W\)
c) Công toàn phần nâng vâtj:
\(\text{℘}=\dfrac{A_{tp}}{t}\Rightarrow A_{tp}=\text{℘}.t=20000.10=200000J\)
Hiệu suất của máy kéo:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{80000}{200000}.100\%=40\%\)