giups mik bài 1 với 3đc ko ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Do tổng số hạt trong hạt nhân là 17
=> p + n = 17 (1)
Do số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1
=> n - p = 1 (2)
(1)(2) => p = 8 (hạt); n = 9(hạt)
e = p = 8 (hạt)
Nguyên tố đó là O
\(m_O=\dfrac{16}{12}.1,9926.10^{-23}=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
Xét \(\dfrac{NTK_O}{NTK_S}=\dfrac{16}{32}=\dfrac{1}{2}\)
=> Nguyên tử O nhẹ hơn nguyên tử S 2 lần
NTK là số khối lượng A particle, trong sách giáo khoa Việt có 2 từ là nguyên tử và phân tử, do khó phân biệt nên chọn từ particle.
trong dãy có S có NTK cao nhất là 32. Nếu lấy các nguyên tử so sánh theo tỉ lệ viêt như sau
N: S= 14:32 ( 7: 16)
0: S= 16:32
F: S= 18:32
Na: S= 23:32
Tổng hạt là NTK
n / N = NKT - p .

a)
Do khối lượng chất tan bằng nhau, lượng nước thêm vào bằng nhau
=> Khối lượng dd bằng nhau
=> C% 2 dd bằng nhau
b)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{a}{160}\left(mol\right)\); \(n_{KNO_3}=\dfrac{a}{101}\left(mol\right)\)
Do \(n_{CuSO_4}< n_{KNO_3}\), thể tích 2 dd bằng nhau
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}< C_{M\left(KNO_3\right)}\)
c)
Nếu \(n_{CuSO_4}=n_{KNO_3}\left(=a\left(mol\right)\right)\), thể tích 2 dd bằng nhau
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}=C_{M\left(KNO_3\right)}\)

CTHH | Oxit | Axit | Bazơ | Muối | Tên gọi |
HNO3 | x | Axit nitric | |||
KOH | x | Kali hiđroxit | |||
CuCl2 | x | Đồng (II) clorua | |||
Zn(OH)2 | x | Kẽm hiđroxit | |||
CuSO4 | x | Đồng (II) sunfat | |||
H2SO4 | x | Axit sunfuric | |||
HCl | x | Axit clohiđric | |||
H2SO3 | x | Axit sunfurơ | |||
Cu(OH)2 | x | Đồng (II) hiđroxit | |||
CuO | x | Đồng (II) oxit | |||
ZnSO4 | x | Kẽm sunfat | |||
P2O5 | x | Điphotpho pentaoxit | |||
Al2O3 | x | Nhôm oxit | |||
H3PO4 | x | Axit photphoric | |||
Fe2O3 | x | Sắt (III) oxit | |||
N2O5 | x | Đinitơ pentaoxit | |||
Ba(OH)2 | x | Bari hiđroxit | |||
NaOH | x | Natri hiđroxit | |||
KBr | x | Kali bromua | |||
CaO | x | Canxi oxit |

trong sách có bài mẫu , bạn tham khảo đi.
bạn lập thành bảng mỗi chai lọ lấy ra một ít dùng giấy quỳ thử
a. quỳ màu đỏ là HCl, quỳ màu xanh là NaOH, không màu là NaCl.
b. quỳ màu đỏ là H2SO , quỳ màu xanh là KOH, không màu là Na2 SO4 .

Gọi a, b, c, d là mol mỗi chất trong 32g X
nH2=0,1mol��2=0,1���
Bảo toàn e: 2a+2b+3c+2d=0,1.2=0,22�+2�+3�+2�=0,1.2=0,2 (1)
nSO2=0,15mol���2=0,15���
Bảo toàn e: 3a+2b+3c+2d=0,15.2=0,33�+2�+3�+2�=0,15.2=0,3 (2)
Lấy (2) trừ (1) => a=0,1�=0,1
%Fe=0,1.56.10032=17,5%
Gọi a, b, c, d là mol mỗi chất trong 32g X
nH2=0,1mol��2=0,1���
Bảo toàn e: 2a+2b+3c+2d=0,1.2=0,22�+2�+3�+2�=0,1.2=0,2 (1)
nSO2=0,15mol���2=0,15���
Bảo toàn e: 3a+2b+3c+2d=0,15.2=0,33�+2�+3�+2�=0,15.2=0,3 (2)
Lấy (2) trừ (1) => a=0,1�=0,1
%Fe=0,1.56.10032=17,5%

\(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{1000.80\%}{100}=8\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{8.75}{100}=6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
6------------->6
=> \(m_{CaO}=6.56=336\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1000.80\%=800\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(mol\right)\)
PTHH: $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
8------->8
$\rightarrow m_{CaO} = 8.56.75\% = 336 (g)$

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b--------------->0,5b
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
a---------------->a
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\40a+102b=9,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)\
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1----------------------------->0,1
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)+3H_2\uparrow\)
0,1----------------------------------->0,15
=> V = (0,1 + 0,15).22,4 = 5,6 (l)
Ở trên Al2O3 là 0,5b (mol) mà sao xuống dưới Al2O3 b(mol) em?

\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,5--->0,25
=> m2 = 0,25.18 = 4,5 (g)
$2C_2H_2$ + $5O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $4CO_2$ + $2H_2O$
$nC_2H_2$ = $\frac{7,8}{26}$ = $0,4(mol)$
$nCO_2$ = $\frac{11,2}{22,4}$ = $0,5(mol)$
-Theo PT: $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ $nCO_2$
-Theo PT: $nC_2H_2$ = $0,25(mol)$ < $0,3$
$\Rightarrow$ $C_2H_2$ phản ứng thiếu
$\Rightarrow$ $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ * $0,5$ = $0,625(mol)$
-Bảo toàn khối lượng:
$mO_2$ + $mC_2H_2$ = $mCO_2$ + $mH_2O$
$0,25 * 26 + 0,625 * 32 = 0,5 * 44 + m_2$
$\Rightarrow$ $m_2$ = $45(g)$

Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B
Bài 1:
\(PTK_{HCl}=1.1+35,5.1=36,5\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=39.1+16.1+1.1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32.1+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeCl_3}=56.1+35,5.3=162,5\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=1.3+31.1+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27.1+\left(16.1+1.1\right).3=78\left(đvC\right)\)
Bài 2:
Do số hạt mang điện là 22
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=34-22=12\\p=e=\dfrac{22}{2}=11\end{matrix}\right.\)
A là Na(Natri)
Bài 3:
a) \(PTK_B=2.32=64\left(đvC\right)\)
b)
CTHH: XO2
\(PTK_B=NTK_X+2.16=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32 (đvC)
=> X là S (Lưu huỳnh)