I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyễn Hồng Nhung | |
Thứ 5, ngày 28/11/2019 10:17:38 | |
Chat Online |
01> Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
- They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
- She doesn\'t come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
- The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
- Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
- We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
- Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
- What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?
- The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
- Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
- The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
- Ramadan doesn\'t start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
- Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
- They don\'t ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
- I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.
- She doesn\'t want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
- Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?
02> Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
- Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
- Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
- Ví dụ 1: I go to school every day.
- Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
Exercise 3: Thêm “ s’ hoặc “es” cho các động từ dưới đây cho đúng sau đó sắp xếp các từ đótheo cách phát âm /s/, / z/ hoặc / iz/ .
1. /s/ 2. /z/ 3. /iz/
work visit watch travel wish sell
receive sleep stay study help run
call enjoy love carry go buy
type show brush change do teach
laugh punish play hope decide come
https://www.google.com/search?q=cu%E1%BB%99c+h%E1%BB%99i+tho%E1%BA%A1i+%C4%91%E1%BB%8Dc+ti%E1%BA%BFng+anh+sao%2C&sxsrf=ALeKk03arv_ehtupwnK5yVpSAXKJsPHyjg%3A1624200435550&ei=81TPYMPfIIiJmAW145BQ&oq=cu%E1%BB%99c+h%E1%BB%99i+tho%E1%BA%A1i+%C4%91%E1%BB%8Dc+ti%E1%BA%BFng+anh+sao%2C&gs_lcp=Cgdnd3Mtd2l6EAM6BQghEKABUIizzRFY-czNEWDD1M0RaABwAngAgAGdAYgBmg6SAQQzLjEzmAEAoAECoAEBqgEHZ3dzLXdpesABAQ&sclient=gws-wiz&ved=0ahUKEwiDpYSQuqbxAhWIBKYKHbUxBAoQ4dUDCA4&uact=5
lên mạng có nhìu lắm
Trả lời :
VD :
Mai : Hello, I'm Mai.
Son : Hi Mai. I'm Son, nice to meet you.
....
Bn tự điền thêm nhé !!
~HT~
Nếu các công ty thải ra sông suối, nguồn nước. (đổ, gây ô nhiễm) 2. Nếu chúng ta làm trái đất nóng lên, thì đó là cuộc sống của con người. (không ngăn cản, đe dọa) 3. Nếu chúng ta để xảy ra tình trạng phá rừng, lũ lụt càng nhiều. (tiếp tục, được) 4. Nếu chúng ta giao thông công cộng thì càng ít xe cộ trên đường, mà ô nhiễm thì không khí. (sử dụng, được, giảm bớt) 5. Nếu chúng tôi những chai, chúng tôi tiền. (tái chế, tiết kiệm) 6. Nếu có nhiều thùng rác trên đường phố, người ta thùng rác trên đường phố. (được, không phải) 7. Nếu con người tưới nước, họ sẽ sớm thoát khỏi nó. (lãng phí, bỏ chạy) 8. Nếu nhiều người mua sắm màu xanh lá cây túi, số lượng túi nhựa. (sử dụng, giảm)
1.pour-will pollute1.pour-will pollute
2.don't prevent-will threaten2.don't prevent-will threaten
3.continue-will be3.continue-will be
4.use-will be-will reduce4.use-will be-will reduce
5.recycle-will save5.recycle-will save
6.are-won't thow6.are-won't thow
7.waste-will run7.waste-will run
8.use-will decrease8.use-will decrease
Cách làm:Theo công thức của câu điều kiện loại 1
Tiếng Anh
When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.
Tiếng Việt
Hồi bé, tôi được mọi người cho là một đứa trẻ hiếu động. Tôi luôn chạy nhảy và không thể ngồi một chỗ quá 5 phút. Mang trong mình hứng thú tìm tòi và khám phá những điều mới mẻ, khi ấy, ước mơ lớn nhất của đời tôi là trở thành một nhà thám hiểm tài ba, đi khắp bốn phương trời, khám phá những thứ mà con người còn chưa biết. Nhiều lần trong giấc mơ, tôi thấy mình trở thành anh cao bồi hay chàng chăn cừu, phát hiện ra được những vùng đất mới, rộng lớn và trù phú. Thi thoảng, trên chuyến phiêu lưu, tôi phải chiến đấu với một số loài thú hoang dã như hổ, báo, sư tử,... nhưng bằng ý chì và sự gan dạ, tôi đã vượt qua hết những khó khăn thử thách, hoàn thành xứ mệnh của mình: khám phá được bí mật dưới đáy đại dương bao la,những kim tự tháp cổ xưa, khai phá ra những mỏ kim cương, hóa thạch từ trăm năm trước. Khi tôi kể cho mọi người nghe về công việc này, ai nấy đều rất bất ngờ, đặc biệt là mẹ. mẹ rất ủng hộ ước mơ này, nó làm tôi cảm thấy rất vui. Tôi tin rằng trong tương lai mình có những hành trình thú vị.
Bạn tham khảo nha !!
When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.
1.go->to go
2.usually doesn't -> doesn't usually.
3.with -> by
4.interest -> interested
5.get -> getting
nếu đúng thì cho 1 k nhé
1 There are houses in the town
2. How much rice and how many vegetables does he produce
3. I live in my house with my parents and my sister
4. My school near my house so I go to school on foot
5. There is a lake in the park near my house
II) 1B ; 2A ; 3C ; 4B ; 5D ; 6C ; 7D ; 8B ; 9C ; 10D
* Làm tiếp của @xyz
V. Hãy sử dụng những từ gợi ý cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. How/ many/ teachers / there / school /? /
How many teacher are there in your school?
2. Mary/ Jane/ students/ school.
Mary and Jane are students in a school
3. His/ school/ small/ it/ big/ city.
His school is small. It is in a big city.
4. How/ classrooms/ there/ Phong’s/ school/?/
How many classrooms are there in Phong's school?
5. My/ school/ four/ floors/ my/ classroom/ second/ floor/./
My school has four floors and my classroom is on the second floor
VI. Trong mỗi câu sau có 01 lỗi sai. Em hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
1. This (A) is my book. These(B) are the teacher(C) books.(D)
=> teacher's
2. That(A) is Sally’s (B)dog. It’s (C) name’s (D) Muffìn.
=> Its
3. He lives(A) in(B) an(C) apartment near to (D) the lake.
=> bỏ
4. There are(A) a bed, a table, a computer(B) , and (C) a bookshelf in (D) my bedroom.
=> is
5. There are(A) a(B) well(C) in my grandparents’ (D)garden
=> is
III. 1. cars 2. wifes 3. high ways 4. lines 5. noises 6. pianos 7. fishes 8. farmers 9. mans 10. ladies
IV. 1. The house is near the sea.
2. The house is about 20 years old.
3. A garden in front of the house.
4. Because many of his friends work in the city, so they often stay with he.
5. Because there are many reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in the winter, the best thing is the view from my bedroom window.
kho nhin
I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently.
books pencils bags rulers
Câu hỏi 2 (1 điểm)
this those thank that
Câu hỏi 3 (1 điểm)
move love above glove
Câu hỏi 4 (1 điểm)
has family name lamp
Câu hỏi 5 (1 điểm)
music use pupil number
Câu hỏi 6 (1 điểm)
lik e city nice kind
Câu hỏi 7 (1 điểm
movie bottle chocolate job
Câu hỏi 8 (1 điểm
bed climb bench club
Câu hỏi 9 (1 điểm)
read ahead teacher eat
Câu hỏi 10 (1 điểm)
nation station information question