Tính B = x2 - \(\frac{10}{x}\)tại x = \(\sqrt[3]{5+2\sqrt{6}}+\sqrt[3]{5-2\sqrt{6}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp.
Định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ OBDF.
Ta có: DBO = 900 và DFO = 900(tính chất tiếp tuyến)
Tứ giác OBDF có DBO+DFO =1800 nên nội tiếp được trong một đường tròn.
Tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF là trung điểm của OD
b) Tính Cos DAB .
Áp dụng định lí Pi-ta-go cho tam giác OFA vuông ở F ta được:
\(OA=\sqrt{OF^2+AF^2}=\sqrt{R^2+\left(\frac{4R}{3}\right)}=\frac{5R}{3}\)
\(COS\)\(FAO=\frac{AF}{OA}=\frac{4R}{3}:\frac{5R}{3}=0,8=>COSDAB=0,8\)
c) Kẻ OM ⊥ BC ( M ∈ AD) . Chứng minh \(\frac{BD}{DM}-\frac{DM}{AM}\) =1
∗ OM // BD ( cùng vuông góc BC) ⇒ MOD BDO = (so le trong) và BDO ODM = (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra: MDO =MOD.
Vậy tam giác MDO cân ở M. Do đó: MD = MO
∗ Áp dụng hệ quả định lí Ta let vào tam giác ABD có OM // BD ta được:
\(\frac{BD}{OM}=\frac{AD}{AM}HAY\frac{BD}{DM}=\frac{AD}{AM}\)(VÌ MD=MO)
\(=>\frac{BD}{DM}=\frac{AM+DM}{AM}=1+\frac{DM}{AM}\)
Do đó:\(\frac{DM}{BM}-\frac{DM}{AM}=1\left(đpcm\right)\)
d) Tính diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O) theo R.
∗Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác OAM vuông ở O có OF ⊥ AM ta được:
OF2 = MF. AF hay R2 = MF. \(\frac{4r}{3}\)⇒ MF = \(\frac{3r}{4}\)
∗ Áp dụng định lí pi ta go cho tam giác MFO vuông tại F ta được:
OM = \(\sqrt{OF^2+MF^2}=\sqrt{R^2+\frac{3R}{4}^2}=\frac{5R}{4}\)
∗ OM //BD =>\(\frac{OM}{BD}=\frac{AO}{AB}=>BD=\frac{OM.AB}{OA}=\frac{5R}{4}.\left(\frac{5R}{3}+R\right):\frac{5R}{3}=2R\)
Gọi S là diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O)
S1 là diện tích hình thang OBDM.
S2 là diện tích hình quạt góc ở tâm BON = 90 0
Ta có: S = S1 – S2 .
\(S1=\frac{1}{2}\left(OM+BD\right).OB=\frac{1}{2}\left(\frac{5R}{4}+2R\right).R=\frac{13R^2}{8}\left(đvdt\right)\)
\(S2=\frac{\pi R^2.90^0}{360^0}=\frac{\pi R^2}{4}\left(đvdt\right)\)
Vậys=s1-s2=\(\frac{13r^2}{8}-\frac{\pi r^2}{4}=\frac{r^2}{8}\left(13-2\pi\right)\left(đvdt\right)\)

Giả sử (x0;y0) và (x1;y1) thuộc hàm số đang xét . Giả sử x1>x0 . Do đó để chứng minh hàm số đồng biến , ta chỉ cần chứng minh y1>y0
Ta có : \(y_0=3x_0+2\) ; \(y_1=3x_1+2\)
Xét : \(y_1-y_0=3\left(x_1-x_0\right)\)
Vì x1>x0 nên 3(x1 - x0)>0, tức là \(y_1-y_0>0\Rightarrow y_1>y_0\)
Vậy ta có đpcm.

a) Ta có ; \(\left(a-b\right)^2\ge0\Leftrightarrow a^2+b^2\ge2ab\Leftrightarrow\left(a^2+b^2\right)+\left(a^2+b^2\right)\ge a^2+b^2+2ab\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2\right)\ge\left(a+b\right)^2\)
b) \(\hept{\begin{cases}a^2+b^2\ge2ab\\b^2+c^2\ge2bc\\c^2+a^2\ge2ac\end{cases}}\)Cộng các bất đẳng thức theo vế \(\Rightarrow2\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge2\left(ab+bc+ac\right)\)
\(\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2+c^2\right)+\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ac\right)\)
\(\Leftrightarrow3\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\left(a+b+c\right)^2\)
c) Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có :
\(\left(1.a_1+1.a_2+...+1.a_n\right)^2\le\left(1_1+1_2+...+1_n\right)\left(a_1^2+a_2^2+...+a_n^2\right)=n.\left(a_1^2+a_2^2+...+a_n^2\right)\)

Ta có \(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)=a^2-ab+b^2\)
Ta lại có \(a+b=1\Rightarrow a=1-b\)
\(a^2-ab+b^2=\left(1-b\right)^2-b\left(1-b\right)+b^2=b^2-2b+1-b+b^2+b^2\)
\(=3b^2-3b+1=3\left(b^2-b+\frac{1}{3}\right)=3\left(\left(b-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{1}{12}\right)\ge3.\frac{1}{12}=\frac{1}{4}\)
Vậy Min M=1/4 <=> b=1/2;a=1/2

Rút gọn thừa số chung
- 3
Đơn giản biểu thức
- 4
Nghiệm được xác định dưới dạng hàm ẩn

Bất dẳng thức Bunhiacôpxki là gì vậy :(
a) Ta có :
\(\left(ac+bd\right)^2+\left(ad-bc\right)^2\)
\(=a^2c^2+b^2d^2+2abcd+a^2d^2+b^2c^2-2abcd\)
\(=\left(a^2c^2+a^2d^2\right)+\left(b^2d^2+b^2c^2\right)+\left(2abcd-2abcd\right)\)
\(=a^2\left(c^2+d^2\right)+b^2\left(c^2+d^2\right)+0\)
\(=\left(a^2+b^2\right)\left(c^2+d^2\right)\)
Vậy \(\left(ac+bd\right)^2+\left(ad-bc\right)^2=\left(a^2+b^2\right)\left(c^2+d^2\right)\)


Ta có : \(\frac{x}{1}=\frac{y}{2}\left(x\ne0\right)\)
ÁP dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau :
Ta có : \(\frac{x}{1}=\frac{y}{2}=\frac{x^2+y^2}{1^2+2^2}=\frac{20}{5}=4\)
\(\Rightarrow\frac{x}{1}=1.4=4\)
\(\Rightarrow\frac{y}{2}=2.4=8\)
Vậy x = 4 và y = 8
Ta có : x1 =y2 (x≠0)
ÁP dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau :
Ta có : x1 =y2 =x2+y212+22 =205 =4
⇒x1 =1.4=4
⇒y2 =2.4=8
Vậy x = 4 và y = 8
\(x=\sqrt[3]{5+2\sqrt{6}}+\sqrt[3]{5-2\sqrt{6}}\Rightarrow x^3=10+3.\sqrt[3]{5^2-\left(2\sqrt{6}\right)^2}.x\Leftrightarrow x^3=10+3x\)
\(\Rightarrow\frac{x^3-10}{x}=3\Leftrightarrow x^2-\frac{10}{x}=3\Rightarrow B=3\)
Đặt \(a=\sqrt[3]{5+2\sqrt{6}};b=\sqrt[3]{5-2\sqrt{6}}\).Ta có :
B = x2 - \(\frac{10}{x}=\frac{x^3-10}{x}=\frac{\left(a+b\right)^3-10}{x}=\frac{a^3+b^3+3ab\left(a+b\right)-10}{x}\)
\(=\frac{5+2\sqrt{6}+5-2\sqrt{6}+3x.\sqrt[3]{\left(5+2\sqrt{6}\right)\left(5-2\sqrt{6}\right)}-10}{x}\)\(=\frac{3x.\sqrt[3]{5^2-\left(2\sqrt{6}\right)^2}}{x}=3.\sqrt[3]{25-24}=3.\sqrt[3]{1}=3\)