Bài 18: Viết PTHH xảy ra khi cho muối: CuSO4, FeCl2, FeCl3, KCl, Ba(NO3)2, MgSO4, Na3PO4 tác dụng với dd NaOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\)
\(MgSO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+SO_2+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)
b, \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\)
\(MgSO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+H_2O\)
\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
Nhỏ HCl vào các KL. Cu, Ag ko td xếp vào nhóm 1. Al, Mg, Fe xếp nhóm 2.
2Al+6HCl=2AlCl3+3H2
2Al+6HCl=2AlCl3+3H2
Mg+2HCl=MgCl2+H2
Mg+2HCl=MgCl2+H2
Fe+2HCl=FeCl2+H2
Fe+2HCl=FeCl2+H2
Ở nhóm 1, thả Cu, Ag vào dd AgNO3. Sau 1 thời gian, thấy ống nghiệm Cu có Ag bám ngoài. Cu đã đẩy đc Ag khỏi dd muối của nó. Vậy Cu hđ hoá học mạnh hơn Ag (Cu>Ag)
Ở nhóm 2, thả các KL vào dd FeSO4. Sau 1 thời gian, ống nghiệm Al, Mg có Fe bám ngoài. Vậy Al, Mg hđ hoá học mạnh hơn Fe. Thả Al, Mg vào AlCl3, sau 1 thời gian thấy ống nghiệm Mg có Al bám ngoài. Vậy Mg hđ hoá học mạnh hơn Al (Mg>Al>Fe)
Ta có Fe đẩy đc H khỏi dd axit, Cu thì ko =>Fe>Cu
Vậy ta có dãy hđ hoá học:
Mg>Al>Fe>Cu>Ag
Mg>Al>Fe>Cu>Ag.
a, \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{3}{3+2}.100\%=60\%\\\%V_{O_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{V_{SO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}\) ⇒ nSO2 = 3x → nO2 = 2x
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{SO_2}=\dfrac{3x.64}{3x.64+2x.32}.100\%=75\%\\\%m_{O_2}=25\%\end{matrix}\right.\)
b, \(2SO_2+O_2\underrightarrow{^{t^o,V_2O_5}}2SO_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{3x}{2}< \dfrac{2x}{1}\), ta được O2 dư.
Pư: a____1/2a_____a (mol)
Sau: 3x-a___2x-1/2a___a (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{\left(3x-a\right).64+\left(2x-\dfrac{1}{2}a\right).32+80a}{3x-a+2x-\dfrac{1}{2}a+a}=32.2\)
⇒ a = 2x
\(\Rightarrow H=\dfrac{2x}{3x}.100\%\approx66,67\%\)
a, K2SO4: potassium sulfate
NH4Cl: ammonium chloride
Ca(H2PO4)2: calcium dihydrogen phosphate
KNO3: potassium nitrate
K3PO4: potassium phosphate
NaCl: sodium chloride
FeSO4: iron (II) sulfate
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O_5}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 108x + 44y = 27,2 (1)
Mà: \(d_{A/H_2}=34\Rightarrow M_A=34.2=68\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{27,2}{68}=0,4\left(mol\right)=x+y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O, có: nO (trong A) = 5nN2O5 + 2nCO2 = 1,25 (mol)
Ta có: nO (trong Fe2(SO4)3) = 12nFe2(SO4)3
⇒ 12nFe2(SO4)3 = 1,25
⇒ nFe2(SO4)3 = 5/48 (mol)
⇒ mFe2(SO4)3 = 5/48.400 = 125/3 (g)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
KCl không pư với NaOH
Ba(NO3)2 không pư với NaOH
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Na3PO4 không pư với NaOH
FeSo4+2NaOH—>Fe(OH)2+Na2SO4
CuSO4+2NaOH—>Cu(OH)2+Na2SO4
FeCl2+2NaOH—>Fe(OH)2+2NaCl
FeCl3+3NaOH—>Fe(OH)3+3NaCl
KCl+NaOH không tác dụng được
Ba(NO3)2+2NaOH—>Ba(OH)2+2NaNO3
MgSO4+2NaOH—>Mg(OH)2+Na2SO4
Na3PO4+NaOH—>NaOH+Na3PO4