Cho kẽm có khối lượng 20g và dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc đem kim loại ra rửa nhẹ làm khô cân được 19,96g
a, tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\) (1)
- Tỉ khối của X so với H2 là 8,5.
\(\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+32n_{O_2}}{n_{H_2}+n_{O_2}}=8,5.2\) \(\Rightarrow2n_{H_2}+32n_{O_2}=8,5.2.0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nH2 = nO2 = 0,15 (mol)
Gọi n là hóa trị cao nhất của kim loại Z
\(Z+\dfrac{n}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}ZCl_n\)
\(n_Z=\dfrac{2,275}{Z}\)
\(m_{ZCl_n}=\dfrac{2,275}{Z}.\left(Z+35,5n\right)=\dfrac{2,275Z+80,7625n}{Z}=4,76\)
Với n = 2 => Z = 65
Vậy kim loại cần tìm là Zn (kẽm)
1)
Gọi CTHH của X là \(Al_xCl_y\)
Theo đề có:
\(\%m_{Al}=\dfrac{27x.100\%}{133,5}=20,225\%\Rightarrow x=1\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{133,5-27.1}{35,5}=3\)
=> CTHH X: \(AlCl_3\)
2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{336:1000}{24,79}=0,014\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(m_{O_2}=0,014.32=0,434\left(g\right)\\ m_C=0,014.12=0,168\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c, \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
a, Lã kẽm có một lớp Sắt màu xám bao phủ bên ngoài.
PTHH:
\(Zn+FeCl_2\rightarrow ZnCl_2+Fe\)
0,03 0,03 0,03 0,03
Gọi nZn = nFe = a(mol)
0,27g = 65a - 56a
=> a = 0,03(mol)
b, \(m_{Zn\left(pư\right)}=0,03.65=1,95\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(sra\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,03.127=3,81\left(g\right)\)
\(m_{dd}=1,95+200=201,95\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{3,81}{201,95}.100\%=1,89\left(\%\right)\)
a, Ta có: 23nNa + 39nK = 2,94 (1)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,06\left(mol\right)\\n_K=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,06.23}{2,94}.100\%\approx46,9\%\\\%m_K\approx53,1\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,06\left(mol\right)\\n_{KOH}=n_K=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 2,94 + 97,16 - 0,05.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{0,06.40}{100}.100\%=2,4\%\\C\%_{KOH}=\dfrac{0,04.56}{100}.100\%=2,24\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: nFeSO4 = nCuSO4 = x (mol)
- Khi nhúng M vào FeSO4:
\(2M+nFeSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nFe\)
2x/n_______x_________________x (mol)
⇒ m tăng = mFe - mM = 56x - 2x.MM/n = 16 (1)
- Khi nhúng vào CuSO4:
\(2M+nCuSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nCu\)
2x/n________x_________________x (mol)
⇒ m tăng = mCu - mM = 64x - 2x.MM/n = 20 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 (mol)
⇒ MM = 12n
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)
→ M là Mg.
a, nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.1 + 2.0,4.2 = 2 (mol)
Giả sử hh chỉ gồm Mg.
\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{12,9}{24}=0,5375\left(mol\right)\)
Xét: \(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
có \(\dfrac{0,5375}{1}< \dfrac{2}{2}\) ta được H+ dư, mà nhh max → dd C còn acid dư.
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=3x\left(mol\right)\\n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 3x.24 + 56x + 65y = 21,9 (1)
Có: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}+n_{Zn}=3x+x+y=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{12,9}.100\%\approx27,9\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{12,9}.100\%\approx21,7\%\\\%m_{Zn}\approx50,4\%\end{matrix}\right.\)
a, Giả sử hỗn hợp chỉ gồm Zn.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{21}{65}\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{65}}{1}>\dfrac{0,6}{2}\), ta được KL dư, mà nhh min → A không tan hết.
b, Sửa đề: Cu → CuO
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,3}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ m rắn = mCu + mCuO = 0,3.64 + 0,2.80 = 35,2 (g)
a, PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
_______x_______________x_______x (mol)
Ta có: m giảm = mZn - mCu
⇒ 20 - 19,96 = 65x - 64x
⇒ x = 0,04 (mol)
⇒ mZn (pư) = 0,04.65 = 2,6 (g)
b, mZnSO4 = 0,04.161 = 6,44 (g)