Câu 1: Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) viết PTHH xảy ra.
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
c) coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của các chất có trong dun dịch X
Câu 2: Cho 1.2 gam magnesium tác dụng với dung dịch HCl 2M (hiệu suất phản ứng 100%) để điều chế khí hydrogen
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d) Tính nồng độ mol dung của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Không khí có vai trò quan trọng trong đời sống, giúp vạn vật phát triển, duy trì mọi hoạt động sống của tế bào. Tóm lại không khí duy trì sự sống của mọi loại sinh vật. Hết
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{208}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{kt}=m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100\%=9,8\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.0,5=0,1mol\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow SO_2.dư\\ n_{SO_2.pứ}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{SO_2.dư}=\left(0,5-0,1\right).64=25,6g\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_MHCl=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Theo PT:nHCl = 2nFe = 0,2 (mol)
⇒ CMHCl = \(\dfrac{0,2}{0,5}\) = 0,4M
\(Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
Sửa đề chất cuối thành Fe(OH)2
\(Muối:ACO_3,B_2CO_3\\ ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=44.0,03=1,32\left(g\right)\\ n_{CO_3^{2-}}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_{Cl^-}=2.n_{CO_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{muối.ddX}=m_{muối.cacbonat}+m_{Cl^-}-m_{CO_3^{2-}}=10+0,06.35,5-60.0,03=10,3\left(g\right)\)
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow n_{Zn\left(TT\right)}=0,1\left(mol\right);n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{ZnCl_2}=\dfrac{20,6}{136}\approx0,15147\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15147}{1}\\ Có:m_{ZnCl_2\left(LT\right)}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ H=\dfrac{20,6}{27,2}.100\%\approx75,735\%\)
a)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b)200ml=0,2l\\ n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 2
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b)n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\ c)n_{HCl}=2n_{Mg}=2.0,05=0,1mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05l\\ d)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)