Cho \(S=1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+k\left(k+1\right)\left(k+2\right)\) với \(\left(k\inℕ^∗\right)\). Chứng minh rằng \(4S+1\) là bình phương của một số tự nhiên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(n^2+4n+2013=\left(n^2+4n+4\right)+2009=k^2\)
\(\Leftrightarrow\left(n+2\right)^2+2009=k^2\)
\(\Rightarrow\left(k-n-2\right)\left(k+n+2\right)=2009\)
\(\Rightarrow k-n-2\) và \(k+n+2\) là ước của 2009
Ta có các TH
\(\left\{{}\begin{matrix}k-n-2=-1\\k+n+2=-2009\end{matrix}\right.\)
Hoặc
\(\left\{{}\begin{matrix}k-n-2=-2009\\k+n+2=-1\end{matrix}\right.\)
Hoặc
\(\left\{{}\begin{matrix}k-n-2=1\\k+n+2=2009\end{matrix}\right.\)
Hoặc
\(\left\{{}\begin{matrix}k-n-2=2009\\k+n+2=1\end{matrix}\right.\)
Giải các hệ trên tìm n

\(B=n^2-2.n.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+12,25=\)
\(=\left(n-\dfrac{1}{2}\right)^2+12,25\ge12,25\)
B là số chính phương
\(\Rightarrow n^2-n+13=p^2\)
\(\Leftrightarrow4n^2-4n+52=4p^2\)
\(\Leftrightarrow\left(2n-1\right)^2+51=4p^2\)
\(\Leftrightarrow4p^2-\left(2n-1\right)^2=51\)
\(\Leftrightarrow\left(2p-2n+1\right)\left(2p+2n-1\right)=51\)
\(\Rightarrow\left(2p-2n+1\right)\) và \(\left(2p+2n-1\right)\) phải là ước của 51
\(=\left\{-51;-17;-3-1;1;3;17;51\right\}\)
Ta có các trường hợp
\(\left\{{}\begin{matrix}2p-2n+1=-51\\2p+2n-1=-1\end{matrix}\right.\) giải hệ để tìm n
Tương tự với các trường hợp khác
\(2p-2n+1\) | \(51\) | \(1\) | \(-51\) | \(-1\) | \(17\) | \(3\) | \(-17\) | \(-3\) |
\(2p+2n-1\) | \(1\) | \(51\) | \(-1\) | \(-51\) | \(3\) | \(17\) | \(-3\) | \(-17\) |
\(p\) | \(13\) | \(13\) | \(-13\) | \(-13\) | \(5\) | \(5\) | \(-5\) | \(-5\) |
\(n\) | \(-12\) | \(13\) | \(13\) | \(-12\) | \(-3\) | \(4\) | \(4\) | \(-3\) |

Bài trên:
\(16x^3y+0,25yz^3=\dfrac{1}{4}y\left(64x^3+z^3\right)=\dfrac{1}{4}y\left[\left(4x\right)^3+z^3\right]\\ =\dfrac{1}{4}y\left[\left(4x+z\right)\left(16x^2-4xz+z^2\right)\right]\\ ----\\ x^4-4x^3+4x^2=x^2\left(x^2-4x+4\right)=x^2\left(x-2\right)^2\\ -----\\ a^3+a^2b-ab^2-b^3=\left(a^3-b^3\right)+\left(a^2b-ab^2\right)\\ =\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)+ab\left(a-b\right)=\left(a-b\right)\left(a^2+2ab+b^2\right)=\left(a-b\right)\left(a+b\right)^2\)
Bài trên
\(x^3+x^2-4x-4\\ =x^2\left(x+1\right)-4\left(x+1\right)\\ =\left(x^2-4\right)\left(x+1\right)\\ =\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(x+1\right)\\ ---\\ x^3-x^2-x+1\\ =x^2\left(x-1\right)-\left(x-1\right)\\ =\left(x^2-1\right)\left(x-1\right)\\ =\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x-1\right)=\left(x-1\right)^2\left(x+1\right)\\ ---\\ x^4+x^3+x^2-1\\ =x^3\left(x+1\right)+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\\ =\left(x^3+x-1\right)\left(x+1\right)\\ ---\\ x^2y^2+1-x^2-y^2\\ =x^2.\left(y^2-1\right)-\left(y^2-1\right)\\ =\left(y^2-1\right)\left(x^2-1\right)\\ =\left(y-1\right)\left(y+1\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\)

X={9;10;11;12;...;78;79;80}
Phần tử nhỏ nhất: 9
Phần tử lớn nhất: 80
Khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp: 10-9=1
b, Số lượng phần tử của tập hợp X:
(80-9):1 +1= 72 (phần tử)
Chứng minh: Số có dạng \(n^6-n^4+2n^3+2n^2\) với \(n\inℕ\) và \(n>1\) không phải là số chính phương.

\(=n^2\left(n^4-n^2+2n+2\right)=\)
\(=n^2\left[n^2\left(n^2-1\right)+2\left(n+1\right)\right]=\)
\(=n^2\left[n^2\left(n-1\right)\left(n+1\right)+2\left(n+1\right)\right]=\)
\(=n^2\left[\left(n+1\right)\left(n^3-n^2+2\right)\right]=\)
\(=n^2\left\{\left(n+1\right)\left[\left(n^3+1\right)-\left(n^2-1\right)\right]\right\}=\)
\(=n^2\left\{\left(n+1\right)\left[\left(n^3+1\right)-\left(n-1\right)\left(n+1\right)\right]\right\}=\)
\(=n^2\left\{\left(n+1\right)\left[\left(n+1\right)\left(n^2-n+1\right)-\left(n-1\right)\left(n+1\right)\right]\right\}=\)
\(=n^2\left(n+1\right)^2\left(n^2-n+1\right)-n^2\left(n+1\right)^2\left(n-1\right)=\)
\(=n^2\left(n+1\right)^2\left[\left(n^2-n+1\right)-\left(n-1\right)\right]=\)
\(=n^2\left(n+1\right)^2\left(n^2-2n+2\right)\) Giả sử đây là số chính phương
\(\Rightarrow n^2-2n+2\) Phải là số chính phương
Ta có
\(n^2-2n+2=\left(n-1\right)^2+1\Rightarrow n^2-2n+2>\left(n-1\right)^2\) (1)
Ta có
\(n^2-2n+2=n^2-2\left(n-1\right)\) Với n>1
\(\Rightarrow n^2-2n+2< n^2\) (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left(n-1\right)^2< n^2-2n+2< n^2\)
Mà \(\left(n-1\right)^2\) và \(n^2\) là hai số chính phương liên tiếp nên \(n^2-2n+2\) không phải là số chính phương
=> Biểu thức đề bài đã cho không phải là số chính phương

Kéo dài AB cắt Cy tại E và kéo dài CB cắt Ax tại G như hình vẽ dưới đây:
\(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{GBE}\) (1) (vì đối đỉnh)
\(\widehat{GBE}\) = \(\widehat{BCE}\) + \(\widehat{CEB}\) (2) ( vì góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó)
\(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{GAB}\) + \(\widehat{BCE}\) (3)
Từ (1); (2); (3) ta có: \(\widehat{BCE}\) + \(\widehat{CEB}\) = \(\widehat{GAB}\) + \(\widehat{BCE}\)
⇒ \(\widehat{CEB}\) = \(\widehat{GAB}\)
Mà hai góc CEB và góc GAB là hai góc ở vị trí so le trong nên
Cy // Ax (đpcm)

\(a^3+b^3+c^3=3abc\)
\(\Rightarrow a^3+b^3+c^3-3abc=0\)
mà \(a^3+b^3+c^3-3abc=\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)=0\)
\(\Rightarrow a+b+c=0\)
\(\Rightarrow dpcm\)

\(A=x\left(x^2+x\right)+x\left(x+1\right)\)
\(A=x^2\left(x+1\right)+x\left(x+1\right)\)
\(A=\left(x+1\right)\left(x^2+x\right)\)
\(A=\left(x+1\right)x\left(x+1\right)\)
\(A=x\left(x+1\right)^2⋮\left(x+1\right)\)
\(\Rightarrow dpcm\)

1. Jame là cậu bé cao nhất lớp.
2. Sữa được coi là thực phẩm bổ dưỡng nhất.
3. Bombay được biết đến là kim loại hữu ích nhất.
4S=1.2.3.4+2.3.4.4+3.4.5.4+...+k(k+1)(k+2).4=
=1.2.3.4+2.3.4(5-1)+3.4.5.(6-2)+...+k(k+1)(k+2)[(k+3)-(k-1)]=
=1.2.3.4-1.2.3.4+2.3.4.5-2.3.4.5+3.4.5.6-...-(k-1)k(k+1)(k+2)+k(k+1)(k+2)(k+3)=
=k(k+1)(k+2)(k+3)=k(k+3)(k+1)(k+2)=
=(k2+3k)(k2+3k+2)=(k2+3k)2+2(k2+3k)
=> 4S+1=(k2+3k)2+2(k2+3k)+1=[(k2+3k)+1]2