1. Choose the correct option for each gap in the sentences 1. Minh used to _____ his homework late in the evening. A. does B. do C. doing D. did 2. If people _________ the traffic rules, there won’t be more accidents. A. follow B. take care of C. obey D. remember 3. You should _________ right and left when you go across the roads. A. see B. look C. be D. take 4. Hurry up or we can't _________ the last bus home. A. keep B. follow C. go D. catch 5. Lan used to go to school _________. A. with bicycle B. by foot C. in car D. by bus 6. Public _________ in my town is good and cheap. A. transport B. tour C. journey D. travel 7. _________ is not very far from here to the city center. A. That B. This C. It D. There 8. When there is a traffic jam, it _________ me a very long time to go home. A. costs B. takes C. lasts D. spends 9. Mai's dad usually drives her to school _______ her school is very far from her house. A. but B. though C. because D. or 10. Yesterday Hoa and Lan _________ round West Lake. It took them an hour. A. cycle B. cycles C. cycling D. cycled
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Did he get a lot of presents on his last birthday?
Nếu đúng thì k mình nhé, nếu sai thì mong bạn bỏ qua:>
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Mẹ tôi rất mệt, nên bà có thể nấu cơm tối. (quá) 2. Tôi chuyển đến thành phố này mười năm trước. (Tôi có ..........) 3. Hang là Phong Nha Xa cách Hà Nội, Lan? Peter hỏi. 4. Tôi muốn căn phòng của mình trông thật đẹp tại lễ hội này? Hạo nói. 5. Bạn đang học gì vậy, Lan? Tôi đã nói. 6. Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy vào tháng Hai. (Tôi thiên đường ..........) Giữa các bộ trang sức 7. Minh bắt đầu sưu tập tem từ năm 2000. (Minh có ..........) Giữa các bộ trang sức 8. Thời tiết không ấm áp. Chúng tôi không thể đi bơi. (đủ) Giữa các bộ trang sức 9. Tôi rất lùn. Tôi có thể đạt được hình ảnh trên tường. (quá) Giữa các bộ trang sức 10. Bạn có thể mở cửa được không, Ba? Cô giáo hỏi. (Cô giáo hỏi Ba .....) Giữa các bộ trang sức 11. Cô Lan muốn làm giáo viên. Cô ấy yêu trẻ con. (bởi vì) Giữa các bộ trang sức 12. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất tại Việt Nam. (Không có thành phố ..........)
1. My mother is too tired to cook dinner.
2. I have moved to this city for 10 years.
3. Peter asked Lan if Phong Nha Cave was far from hanoi.
4.Hao said he wanted his room to look nice at that festival.
5.I asked Lan what she was studying.
6.I haven't seen her since February.
7.Minh has collected stamps since 2000.
8.The weather wasn't warm enough for us to go swimming.
9. I'm too short to reach the picture on the wall .
10.The teacher asked Ba if he could open the door./ The teacher asked Ba to open the door.
11.Miss Lan wants to be a teacher because she loves children.
12. No city in Vietnam is bigger than HCM city.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cả “Because” và “because of” đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó. Các bạn có thể hiểu ngắn gọn, cả 2 từ này đều có nghĩa là “tại vì”. Nhưng cách dùng chúng như sau :
+ “Because” thì đứng trước một câu hoàn chỉnh.
+ “Because of” thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề)
1.B.do
2.C.obey
3.B.look
4.D.catch
5.D.by bus
6.A.transport
7.C.It
8.B.takes
9.C.because
10.D.cycled
1. B
2. C
3. B
4. D
5. D
6. A
7. C
8. B
9. C
10. D