K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2018

First, I am going to visit Ha Long Bay for two days

Then, I am going to see Ngoc Son Temple in Ha Noi for a week

Next, I am going to visit Hue for a week.

After that, I am going to see the citadel

Next, I am going to stay at a friend's house in Nha Trang for three days

Then, I am going to stay with their uncle in Ho Chi Minh City for a week

After that, I am going to visit the beach and swim in Nha Trang

Next, I am going to visit my friend

Then, I am going to see a movie

After that, I am going to wath a soccer match

11 tháng 3 2018

Trả lời

1- Động từ thường là động từ mà khi ở dạng QUÁ KHỨ ĐƠN và QUÁ KHỨ PHÂN TỪ phải tuân theo qui tắc: Thêm "-ed" vào sau động từ: 
He started school 5 years ago. 
They have just cleaned the car. 
2- Động từ bất qui tắc là động từ không theo qui tắc trên, mà ta phải học thuộc. 
He bought this book yêstrday. (buy) 
He has already seen that film. (see) 
He was here yesterday. (be) 
He has been to London twice. (be) 
3- Tân ngữ: Em xét ví vụ sau: 
I met Tom last Sunday: Tom là TânNgữ của "met" 
He cleans the car every weekend. "the car" là TN của"clean" 
* Vậy Tân ngữ là từ/cụm từ đứng sau động từ, chịu tác động của động từ do chủ ngữ thực hiện phải không nào? 
4- As + tính từ/ trạng từ + as possible = càng...càng tốt: 
As little as possible - càng ít/nhỏ càng tốt 
as soon/ fast / much/ early... as possible 

~Hok tốt~

11 tháng 3 2018

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
Động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:

+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.

  • (+) I can speak English well.
    • Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
  • (-) I can’t speak English well
    • Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính. (Cannot = can’t)
  • (?) Can you speak English well?
    • Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.

+ Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.

Can

  • Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì, ví dụ như:
    • Can you speak any foreign languages?
    • I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
  • Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”, ví dụ như:
    • I haven’t been able to sleep recently.

Could

  •  “Could” là dạng quá khứ của “can”
  • Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”, ví dụ:
    • I listened. I could hear something.
    • My grandfather couldn’t swim.
  • Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý), ví dụ như:
    • A: What shall we do this evening?
    • B: we could go to the cinema.

"Must" and "have to"

  • Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được, ví dụ như "oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go."
  • Tuy nhiên trong một số tình huống ta cần phân biệt rõ ý nghĩa của 2 từ này:
    • "must" mang tính chất cá nhân. Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "She’s really nice person. You must meet her."
    • "have to" không mang tính chất cá nhân. Ta dùng "have to" nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30."

"Musn’t" and "don’t have to"

  • You musn’t do something: nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm, ví dụ như "You must keep it a secret"
  • You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn), ví dụ như "You can tell me if you want, but you don’t have to tell me."


Should do/ought to do/had better do

  • "should" dùng để đưa ra lời khuyên hay ý kiến, ví dụ như "You look tired. You should go to bed".
  • Chúng ta cũng có thể dùng "should" khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta, ví dụ như "I wonder where Liz is. She should be here by now."
  • Dùng "should" khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra, ví dụ như "She’s been studing hard for the exam, so she should pass."
  • "ought to" có thể dùng "ought to" thay cho "should". Nhưng hãy nhớ là "ought to + V(nguyên thể)" ví dụ như "Do you think I ought to apply for this job?(= Do you think I should apply for this job?)"
  • "Had better do" Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm, ví dụ như "shall I take an umbrella?" - "yes, you’d better. It might rain".


Can you/ could you….?

  • Yêu cầu ai đó làm việc gì: Ví dụ: "Can you wait a moment, please?" - "Execuse me, could you tell me how to get to the station?"
  • Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì. Ví dụ: "Would you please be quiet?"
  • Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói "Can I have…/could I have….?" Ví dụ: "Can I have these postcards, please?" - "Could I have the salt, please?"
  • Để xin phép làm điều gì đó: Ví dụ: "Hello, can I speak to Tom, please?" - "Could I use your phone?"
  • Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì: Ví dụ: "Can I get you a cup of coffee?" - "Can I help you?"
11 tháng 3 2018

1) Great Wall (Vạn lí trường thành)

11 tháng 3 2018

The supply-cố cung

11 tháng 3 2018

Đó ko phải là câu hỏi nha Thiên Yết

11 tháng 3 2018

Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

11 tháng 3 2018

1We are not scared crazy guys
2 they are brave i'm cowardly
3 they are not hungry I'm very hungry
4 we are angry the other guys are implant
Four sentences haaaaaaaaa

12 tháng 3 2018

dich tieng viet la gi?

11 tháng 3 2018

What a beautiful tower!

11 tháng 3 2018

The Eiffel tower is truly a great work of France.

11 tháng 3 2018

I/ Thêm am, is, hoặc are vào những câu sau đây:

  1. Hello, I _________ Mai.
  2. _________ you a student?
  3. This _________ my mother.
  4. It _________ a book.
  5. That _________ an eraser.
  6. How old _________ you?
  7. They _________ rulers.
  8. What _________ your name?
  9. Her name _________ Nga.
  10. These books _________ red.
  11. How _________ Lan?
  12. She _________ a nurse.
  13. Ba _________ an engineer.
  14. Nam and Bao _________ students.
  15. We _________ doctors.
  16. My father _________ a teacher.
  17. My mother _________ a nurse.
  18. _________ your father a doctor?
  19. _________ they your pens?
  20. _________ it her desk?
  21. This _________ Thu. She _________ a student.
  22. We _________ in the yard.
  23. Who _________ they?
  24. What _________ those?
  25. My father and I _________ teachers.
  26. I _________ Lan. I _________ a student. My brother and sister _________ teachers. My brother _________ twenty-four years old. My sister _________ twenty-one. There _________ four people in my family.

II/ Thêm am not, aren't, isn't vào những câu sau:

  1. This _________ my pen.
  2. Those _________ clocks.
  3. They _________ windows.
  4. It _________ a pencil.
  5. My father _________ a doctor. He is a teacher.
  6. This ruler _________ long. It is short.
  7. Those schools _________ big. They are small.
  8. I _________ a nurse.
  9. You _________ engineers.
  10. Ba and Bao _________ here.

III/ Chia động từ TO BE sao cho phù hợp với chủ từ:

  1. What (be) _________ your name?
  2. My name (be) _________ Nhi.
  3. This (be) _________ a board.
  4. I (be) _________ eleven.
  5. _________ Lan (be) twelve?
  6. His pens (be) _________ there
  7. _________ you and Nam (be) students?
  8. _________ this (be) your ruler?
  9. That (be not) _________ a desk. That (be) _________ a table.
  10. Thu and Lan (be) _________ good girls.
  11. I (be) _________ fine, thanks.
  12. These _________ erasers.
  13. There _________ a table.
  14. What _________ it?
  15. _________ Mr Nam (be) a teacher?
  16. This (be) _________ my mother. She (be) _________ a nurse.
  17. There (be) _________ five people in my family.
  18. Her name (be) _________ Linh.
  19. It (be) _________ a door.
  20. They (be) _________ doctors.
  21. Which grade _________ you (be) in?
  22. Which class _________ he (be) in?
  23. Phong's school (be) _________ small.
  24. Thu's school (be) _________ big.
  25. My school (be) _________ big, too.

IV/ Chia động từ THƯỜNG sao cho phù hợp với các chủ từ:

  1. I (listen) _________ to music every night.
  2. They (go) _________ to school every day.
  3. We (get) _________ up at 5 every morning.
  4. You (live) _________ in a big city.
  5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.
  6. Nam and Ba (wash) _________ their face.
  7. I (have) ________ breakfast every morning.
  8. Na (have) ________ breakfast at 6 o'clock.
  9. Every morning, Ba (get) _________ up.
  10. He (brush) _________ his teeth.
  11. Then he (wash) _________ his face.
  12. Next he (have) _________ breakfast.
  13. Finally, he (go) _________ to school.
  14. Nga (do) _________ homework every day.
  15. Linh (watch) ________ television at night.
  16. She often (miss) _________ her parents.
  17. He always (study) _________ English.
  18. Loan (have) _________ dinner at 7pm.
  19. I (have) _________ dinner at 6 pm.
  20. They (do) _________ homework at 2 pm.
  21. You (watch) _________ movies at 8.30.
  22. We (study) ________ English on Mondays.
  23. Hoa (have) _________ English on Tuesday.
  24. Lan (open) _________ the door.
  25. Hoa (close) _________ the window.
  26. The teacher (come) _________ in
  27. The students (stand) _________ up.
  28. They (sit) _________ down.
  29. My father (live) _________ in a big city.
  30. Your friend (go) _________ home at 4 pm.
  31. Nam's father (get) _______ up at 4 o'clock.
  32. Hoa (go) _________ to school by bus.
  33. This (be) _________ Mai. She (be) _________ twelve years old. She (be) _________ a student. She (live) _________ in a big city. She (be) _________ in grade 6. She (get) _________ up at 6 o'clock every morning. She (wash) _________ her face at 6.10. She (have) _________ breakfast at 6.15. She (go) _________ to school at 6.30.

*Answer the questions:

1. How old is Mai?

.........................................................

2. What does she do?

.........................................................

3. Where does she live?

.........................................................

4. Is it a small city or a big city?

.........................................................

5. Which grade is she in?

.........................................................

6. What time does she wash her face?

.........................................................

7. What time does she have breakfast?

.........................................................

8. What time does she go to school?

.........................................................

V/ Mỗi câu có một lỗi hãy tìm và sữa lỗi những câu sau:

  1. I live on a big city. .................
  2. I goes to bed at ten pm. .................
  3. Lan have breakfast at home. ...............
  4. What does you do? ..........................
  5. What time do she get up? .................
  6. When do you has dinner? .................
  7. How many floor does your school have? .................
  8. This is Nga school. .................
11 tháng 3 2018

Bài tập I. Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

1. Where ___________you (live)____________? I (live)______________in Hai Duong town.

2. What he (do) _________________now? He (water)_________________flowers in the garden.

3. What _______________she (do)_____________? She (be)______________a teacher.

4. Where _________________you (be) from?

5. At the moment, my sisters (play)____________volleyball and my brother (play) ________________soccer.

6. it is 9.00; my family (watch)___________________TV.

7. In the summer, I usually (go)______________to the park with my friends, and in the spring, we (have) _____________Tet Holiday; I (be)________happy because I always (visit) ______________my granparents.

8. ____________your father (go)_____________to work by bus?

9. How ___________your sister (go)___________to school?

10. What time _____________they (get up)_________________?

11. What ____________they (do)________________in the winter?

12. Today, we (have)______________English class.

13. Her favourite subject (be)__________________English.

14. Now, my brother ()_________________eating bananas.

15. Look! A man (call)_________________you.

16. Keep silent ! I (listen )____________________to the radio.

17. ______________ you (play)_________________badminton now?

18. Everyday, my father (get up)_______________at 5.00 a.m.

19. Every morning, I (watch)_________________tv at 10.00.

20. Everyday, I (go) __________to school by bike.

21. Every morning, my father (have) ______________a cup of coffe.

22. At the moment, I(read)_______________a book and my brother (watch)_______ TV.

23. Hoa (live)________________in Hanoi, and Ha (live)________________in HCM City.

24. Hung and his friend (play)_______________badminton at the present.

25. They usually (get up)___________________at 6. oo in the morning.

26. Ha never (go)___________fishing in the winter but she always (do)________ it in the summer.

27. My teacher (tell)__________________Hoa about Math at the moment.

28. There (be)____________________ animals in the circus.

29. _______________he (watch)______________TV at 7.00 every morning?

30. What _____________she (do ) _________________at 7.00 am?

31. How old _________she (be)?

32. How ___________she (be)?

33. My children (Go)________________to school by bike.

34. We (go)_______________to supermarket to buy some food.

35. Mr. Hien (go)________________on business to Hanoi every month.

36. Ha ()______________coffee very much, but I (not )______________it.

37. She ( )________________Tea, but she (not )____________________coffee.

38. I (love)_______________ cats, but I (not love)__________________dogs.

39. Everyday, I (go)______________to school on foot.

40. Who you _________________(wait) for Nam?

     - No, I ___________ (wait) for Mr. Hai.

41. My sister (get)______________ dressed and (brush)_______________her teeth herself at 6.30 everyday.

42. Mrs. Smith (not live)_______________in downtown. She (rent)________________in an appartment in the suburb.

43. How _________your children (go)_________________to school everyday?

44. It's 9 o'clock in the morning. Lien (be)________in her room. She (listen) _______________to music.

45. We_______________________(play) soccer in the yard now.

46. My father (go)___________ to work by bike. Sometimes he(walk)______________.

47. _________You (live)________near a market? _ It (be)____________noisy?

48. Now I (do)__________the cooking while Hoa (listen)_____________to music.

49. At the moment, Nam and his friends (go)_______________shopping at the mall.

50. In the autumn, I rarely (go)_____________sailing and (go)__________to school.

Đáp án bài tập Tiếng Anh lớp 6

1. Do, live, live.

2. What is he doing now?  He is watering flowers in the garden.

3. What does she do?   She is a teacher.

4. Where are you from?

5. are playing, is playing.

6. is watching.

7. go, have, am, visit.

8. Does your father go to work by bus?

9. How does your sister go to school?

10. What time do they get up?

11. What do they do in the winter?

12. have

13. is

14. s (* Lưu ý: Tuy là trong câu có "now"- dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn, nhưng ta không được chia động từ " " thành dạng V-ing, nên ta phải dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp này).

15. is calling.

16. am listening

17. Are you playing badminton now?

Complete the second sentences so that it has similar meaning to the first sentences (hoàn thàng câu thứ 2 để nó có ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên)1 it is the first time that I have ever talked to a foreigner=> i have ..................................................................................................................................................................2 No cities in VietNam are more crowded than Ho Chi Minh city => Ho Chi Minh city is the...
Đọc tiếp

Complete the second sentences so that it has similar meaning to the first sentences (hoàn thàng câu thứ 2 để nó có ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên)

1 it is the first time that I have ever talked to a foreigner

=> i have ..................................................................................................................................................................

2 No cities in VietNam are more crowded than Ho Chi Minh city 

=> Ho Chi Minh city is the ..........................................................................................................................................

3 we've never tasted fish and chips before

=> It is .........................................................................................................................................................................

4 Living in Bac Giang is cheaper than living in Hai Phong

=> Living in Hai Phong ...........................................................................................................................................

5 i last saw Peter five months ago 

=> i haven't..............................................................................................................................................................

giúp mình nhé thứ 3 mình cần rồi . thanks

2
11 tháng 3 2018

1. I have never talked toa foreigner

2. HCM city is the most croded city in Viet Nam

3. It is the first time we have ever tasted fish and chips 

4. Living in Hai Phong is more expensive than living in Bac Giang hoặc Living in Hai Phong is not as cheap as living in Bac Giang

5. I haven't seen Peter for 5 months

CHÚC BẠN HỌC TỐT !

cảm ơn bạn nhiều lắm lam " clever and lucky "

11 tháng 3 2018

1. We have lived here for 10 years 
2. She went to school by bus yesterday
3. They are playing soccer in the yard 
4. There are forty students in my class 
5. My mother goes to work everyday 
6. Lan and Hoa will go to the zoo next week 
 

11 tháng 3 2018

1 )           We have lived here for 10 years 

2 )             She went to school by bus yesterday . 

3 )            They are playing soccer in the yard . 

Tk mk nha !!! 

11 tháng 3 2018

alice is very pretty .

kb nha tên mk là Alice anbella!

11 tháng 3 2018

Alice is very pretty

CHÚC BẠN HOK TỐT~