K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2021

TL ;

Câu 1 : Phương thức biểu đạt của bài thơ trên là biểu cảm

Câu 2 : Biện pháp tu từ nhân hoá miêu tả sự thành công của mẹ

HT

30 tháng 10 2021

Câu 1: ptbđ: bieur cảm

Câu 2: biệp pháp tu từ: phép điệm ngữ " con nợ" để nhấn mạnh tình yêu của mẹ dành cho con thiêng liêng cao cả qua những thứ vật, tinh thần  cùng sự hi sinh cao cả vất vả cho con của me, đồng thời thể hiện lòng biết ơn của con đối với mẹ. Phép điệp ngữ còn giúp câu thơ thêm sinh động hài hòa giàu sức biểu cảm.

30 tháng 10 2021

Bạn tham khảo ạ (Mình lười quá;-;):

Đổi 1 giờ (= 60.60) = 3 600 giây

Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:

25.105. 3 600 = 3 600. 25. 105 = 36.10.10.25.105 = (36.25).107 = 900.107 = 9.102.107 = 9.109 (tế bào)

Đáp số:  9.109 tế bào.

Hoặc: Vậy mỗi giờ có 9.109 tế bào hồng cầu được tạo ra.

31 tháng 10 2021

Ta có n+5=n-3+8

vì n+5\(⋮\)n-3

=>n-3+8\(⋮\)n-3

vì n-3\(⋮\)n-3=>8\(⋮\)n-3

hay n-3\(\in\)Ư(8)={-1;1;-2;2;-4;4;-8;8}

Ta có bảng

n-3-11-22-44-88
n2415-17-511

Vì n là số lớn nhất =>n=11

Vậy n=11

30 tháng 10 2021

There are sink a fridge a cooker àd cupboard in kitchen

Mai's notebook is on the tale

HT

30 tháng 10 2021

trả lời bn lớp 6 ạ

30 tháng 10 2021

a. c1:[0,1,2,3,4,5,6] 

b.c1:[16,18,20,22,24,26,28]

cách 2 làm trên tia số nhé,mình hơi lười:v

Practice Exercise 1: Fill in the blanks with the suitable pronouns or possessive adjectives. (Điền vào chỗ trống với đại từ hoặc tính từ sở hữu thích hợp.)Subject (Chủ từ): I, You, He, She, It, We, They => Đứng đầu câuPossessive Adjective (Tính từ sở hữu): My, Your, His, Her, Its, Our, Their => Đứng trước danh từ, nghĩa là “của”.Object (Túc từ): Me, You, Him, Her, It, Us, Them => Đứng sau động từ1. Hello! _______ am a new...
Đọc tiếp

Practice Exercise 1: Fill in the blanks with the suitable pronouns or possessive adjectives. (Điền vào chỗ trống với đại từ hoặc tính từ sở hữu thích hợp.)

Subject (Chủ từ): I, You, He, She, It, We, They => Đứng đầu câu

Possessive Adjective (Tính từ sở hữu): My, Your, His, Her, Its, Our, Their => Đứng trước danh từ, nghĩa là “của”.

Object (Túc từ): Me, You, Him, Her, It, Us, Them => Đứng sau động từ

1. Hello! _______ am a new student. _______ name is John.

2. The man is my father. _______ is very handsome.

3. The chicken is delicious. _______ is Turkish chicken. My family eats _______ for lunch.

4. Mr. Kien has a son. _______ is naughty. Mr. Kien has a daughter. _______ is naughty, too. _______ always make _______ father crazy.

5. This is Marry, and Daniel is _______ husband. Marry loves _______ very much, and Daniel loves _______, too.

6. _______ is hot in the summer. Sue and I go to the beach. _______ go swimming.

(Picture adapted from the Internet)

 

7. _______ is Harry Potter – the boy on the left, and they are _______ close friends. The girl is cute, and _______ is smart. _______ name is Hermione Granger. The boy is funny and friendly. _______ name is Ron Weasley. _______ are close friends, and _______ are wizards at Hogwarts School. _______ power is strong. Many people love _______.

(Picture adapted from the Internet)

8. _______ name is Voldemort. _______ is a wizard like Harry Potter, but _______ is very cruel. People hate _______. _______ has a snake. _______ name is Nagini. Voldemort loves _______ very much. _______ is very dangerous.

0