Tìm 10 từ phát âm \(/\supset I/\), 10 từ phát âm \(/au/\)
NHANH NHA, MÌNH CẦN GẤP LẮM
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mọi người ơi đây là trang diễn đàn Online Math. Giúp các bạn, các em, học tập và trao đổi kiến thức với nhau chứ không phải các mạng xã hội nha.
kate lives in an apartment in sydney.it is a modern city.ti has a lot of building shops and there are of traffic.during the rush house.the cityis noisy and expensive.but kate s living here because life is exciting.at weekend,she often visits her in brooklyn, a small town about fifty from sydney.there are notmany people and shop there.the are much cheaper.there isn't much traffic .kate's grandparents enjoy living there because the people are friendly
kate lives in an apartment in sydney.it is a modern city.ti has a lot of building shops and there are of traffic.during the rush house.the cityis noisy and expensive.but kate s living here because life is exciting.at weekend,she often visits her in brooklyn, a small town about fifty from sydney.there are notmany people and shop there.the are much cheaper.there isn't much traffic .kate's grandparents enjoy living there because the people are friendly
trường hợp 1 : Em sẽ nói lại ngay rằng : Bạn nói sai rồi , luật giao thông ở khắp mọi nơi trên thế giới này . Kể cả ở những vùng núi "
trường hợp 2 : : em sẽ bảo bạn là ko nên thò đầu ra ngoài vì khi có xe đi ngang qua sẽ xảy ra tai nạn đáng tiếc
truong hop 1 : minh se noi : " Ban sai roi . Luat giao thong khong chi o thanh pho ma luat giao thong o khap cac nuoc tren the gioi .Tu thanh pho den nong thon , den thi xa , den vung nui , ... "
truong hop 2 : minh se nhac ban : " Ban khong nen tho dau ra nhu vay neu khong se bi thuong do vi tren duong co rat nhieu phuong tien qua lai , neu khong can than se va vao nguoi khac khong chi khien ho bi thuong ma con lam ton thuong chinh minh "
1.Bill was having breakfast when I stopped at this house this morning.
2.As me was crossing the street,we saw an accident.
3.Tom saw a serious accident while he was standing at the bus stop.
1. was having .... stopped
2.were crossing...saw
3.saw.... was standing
dịch Tại sao bạn muốn trở thành bác sĩ?
trả lời Because I want everyone to be well
I want to heal patients who are suffering from illness
tk mk nha
câu đó nghĩa là : tại sao bạn lại muốn làm một bác sĩ do .
Write the full sentences. Use the words given.
1. past/robots/cannot/teach/class/but/they/now
=>in the past, robots couldn't teach in classes but they can now
2.robots/able/do/gardening/but/not/able/play/sports/games/you
=>robots are able to do the gardening but are not able to play sports game with you
1.In the past,robots coudn't teach in classes but they can now.
2.Robots are able to do gardening but are not able to play sports game with you.
Chúc bạn học tốt
Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :
although S+V+O,S+V+O
vd although I was tired,I went to bed late
despite + Ving +O,S+V+O
vd:despite being tired,I went to bed late
in spite of+ Ving +O,S+V+O
vd:in spite of being tired,I went to bed late
S+V+O ;however,S+V+O
vd:I was tired;however,I went to bed late
S+V+O ;nevertheless,S+V+O
vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)
mk chỉ tìm đc từ phát âm /au/ thoy
How /haʊ/
Now /naʊ/
Loud /laʊd/
Mouse /maʊs/
Sound /saʊnd/
About /əˈbaʊt/
Aloud /əˈlaʊd/
Counting /ˈkaʊtɪŋ/
mountain /ˈmaʊtn/
British Council /ˈbrɪtɪʃ ˈkaʊnsl/
ear /ɪər/
hear /hɪər/
beer /bɪər/
clear /klɪər/
year /jɪər/
really /ˈrɪəli/
cheerful /ˈtʃɪəfl/
career /kəˈrɪər/
engineer /endʒɪˈnɪər/
superior /suːˈpɪəriər/