cho x,y,z thỏa mãn xy+yz+xz=1. Tính giá trị của biểu thức:
\(A=x.\sqrt{\frac{\left(1+y^2\right).\left(1+z^2\right)}{1+x^2}}+y.\sqrt{\frac{\left(1+z^2\right).\left(1+x^2\right)}{1+y^2}}+z.\sqrt{\frac{\left(1+x^2\right).\left(1+y^2\right)}{1+z^2}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vẽ tam giác thường ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính r
Ta có diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn (O;r) có S =r23√34r2334
Gọi I là trung điểm cung BC có chứa A
Dựng OI vuông góc BC tại H và cắt (O;r) tại K
Ta có Diện tích tam giác ABC < diện tích tam giác BIC
S BCI = IH.HB
S2BIC=HB2.IH2SBIC2=HB2.IH2
Lại có: BH2=HK.HIBH2=HK.HI (Hệ thức lượng)
Do đóS2BIC=KH.IH3=(2r−IH)IH3=IH33(6r−3IH)SBIC2=KH.IH3=(2r−IH)IH3=IH33(6r−3IH)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có
HI+HI+HI+(6r−3HI)≥44√HI3.(6r−3IH)⇔32r≥44√HI3.(6r−3IH)HI+HI+HI+(6r−3HI)≥4HI3.(6r−3IH)4⇔32r≥4HI3.(6r−3IH)4
⇒8116r4≥IH3(6r−3IH)⇔2716r2≥IH3.(2r−IH)⇒3√34R2≥√IH3(2r−IH)=SBIC⇒8116r4≥IH3(6r−3IH)⇔2716r2≥IH3.(2r−IH)⇒334R2≥IH3(2r−IH)=SBIC
Do đóSABCSABC
Dấu "=" xảy ra khi HI = 6r -3IH
Do đó HI =32r32r
Vẽ tam giác thường ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính r
Ta có diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn (O;r) có S =r23√34r2334
Gọi I là trung điểm cung BC có chứa A
Dựng OI vuông góc BC tại H và cắt (O;r) tại K
Ta có Diện tích tam giác ABC < diện tích tam giác BIC
S BCI = IH.HB
S2BIC=HB2.IH2SBIC2=HB2.IH2
Lại có: BH2=HK.HIBH2=HK.HI (Hệ thức lượng)
Do đóS2BIC=KH.IH3=(2r−IH)IH3=IH33(6r−3IH)SBIC2=KH.IH3=(2r−IH)IH3=IH33(6r−3IH)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có
HI+HI+HI+(6r−3HI)≥44√HI3.(6r−3IH)⇔32r≥44√HI3.(6r−3IH)HI+HI+HI+(6r−3HI)≥4HI3.(6r−3IH)4⇔32r≥4HI3.(6r−3IH)4
⇒8116r4≥IH3(6r−3IH)⇔2716r2≥IH3.(2r−IH)⇒3√34R2≥√IH3(2r−IH)=SBIC⇒8116r4≥IH3(6r−3IH)⇔2716r2≥IH3.(2r−IH)⇒334R2≥IH3(2r−IH)=SBIC
Do đóSABCSABC
Dấu "=" xảy ra khi HI = 6r -3IH
Do đó HI =32r32r
Vẽ tam giác thường ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính r
Ta có diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn (O;r) có S =r23√34r2334
Gọi I là trung điểm cung BC có chứa A
Dựng OI vuông góc BC tại H và cắt (O;r) tại K
Ta có Diện tích tam giác ABC < diện tích tam giác BIC
S BCI = IH.HB
S2BIC=HB2.IH2SBIC2=HB2.IH2
Lại có: BH2=HK.HIBH2=HK.HI (Hệ thức lượng)
Do đóS2BIC=KH.IH3=(2r−IH)IH3=IH33(6r−3IH)SBIC2=KH.IH3=(2r−IH)IH3=IH33(6r−3IH)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có
HI+HI+HI+(6r−3HI)≥44√HI3.(6r−3IH)⇔32r≥44√HI3.(6r−3IH)HI+HI+HI+(6r−3HI)≥4HI3.(6r−3IH)4⇔32r≥4HI3.(6r−3IH)4
⇒8116r4≥IH3(6r−3IH)⇔2716r2≥IH3.(2r−IH)⇒3√34R2≥√IH3(2r−IH)=SBIC⇒8116r4≥IH3(6r−3IH)⇔2716r2≥IH3.(2r−IH)⇒334R2≥IH3(2r−IH)=SBIC
Do đóSABCSABC
Dấu "=" xảy ra khi HI = 6r -3IH
Do đó HI =32r32r
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=2x-7\\x^2-2.x.\left(2x-7\right)=\left(7-2x\right).\left[9.\left(2x-7\right)+8x\right]\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=2x-7\\x^2-4x^2+14x=\left(7-2x\right).\left(26x-63\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=2x-7\\-3x^2+14x=182x-441-52x^2+126x\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=2x-7\\49x^2-294x+441=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=2x-7\\49\left(x^2-6x+9\right)=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=2x-7\\\left(x-3\right)^2=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=3\\y=-1\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x^2-2xy=-y\left(9y+8x\right)\\2x-y=7\end{cases}}\)(=) \(\hept{\begin{cases}x^2-2xy+9y^2+8xy=0\\2x-y=7\end{cases}}\)
(=)\(\hept{\begin{cases}x^2+6xy+9y^2-2xy+2xy=0\\2x-y=7\end{cases}}\)
(=)\(\hept{\begin{cases}\left(x+3y\right)^2=0\\2x-y=7\end{cases}}\) (=)\(\hept{\begin{cases}x+3y=0\\2x-y=7\end{cases}}\)(=)\(\hept{\begin{cases}2x+6y=0\left(1\right)\\2x-y=7\left(2\right)\end{cases}}\)
Trừ vế theo vế (2) cho (1) ta được :-7y=7 =>y=-1=>x=3. Vậy \(^{x^3+y^3^{ }=\left(-1\right)^3+3^3=26}\)
Chữa đề: \(\left(2x+7\right)\sqrt{2x+7}=x^2+9x+7\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+7\right)\sqrt{2x+7}=x^2+2x+7+7x\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x\sqrt{2x+7}+2x+7x-7\sqrt{2x+7}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\sqrt{2x+7}\right)^2+7\left(x-\sqrt{2x+7}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\sqrt{2x+7}\right)\left(x-\sqrt{2x+7}+7\right)=0\)
\(\sqrt{5-x^6}=\sqrt[3]{3x^4-2}+1\)
Xét \(\left|x\right|=1\Leftrightarrow\sqrt{5-1}=\sqrt[3]{3-2}+1\)(đúng)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}}\)
Xét \(\left|x\right|>1\Rightarrow\sqrt{5-x^6}< \sqrt[3]{3x^4-2}+1\)(loại)
Xét \(\left|x\right|< 1\Rightarrow\sqrt{5-x^6}>\sqrt[3]{3x^4-2}+1\)(loại)
Vậy Pt có nghiệm (1;-1)
Bài này hình như x,y,z>0
Ta có: \(x\sqrt{\frac{\left(1+y^2\right)\left(1+z^2\right)}{1+x^2}}=x\sqrt{\frac{\left(y^2+xy+yz+zx\right)\left(z^2+xy+yz+zx\right)}{\left(x^2+xy+yz+zx\right)}}=x\sqrt{\frac{\left(y+x\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)\left(z+y\right)}{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}}=x\sqrt{\left(y+z\right)^2}\)
Tương tự: \(y\sqrt{\frac{\left(1+z^2\right)\left(1+x^2\right)}{1+y^2}}=y\sqrt{\left(x+z\right)^2}\)
\(z\sqrt{\frac{\left(1+x^2\right)\left(1+y^2\right)}{1+z^2}}=z\sqrt{\left(x+y\right)^2}\)
Cộng từng vế, ta có:
\(A=x\left(y+z\right)+y\left(z+x\right)+z\left(x+y\right)\)
\(\Leftrightarrow A=2\left(xy+yz+zx\right)=2\)
\(\hept{\begin{cases}1+y^2=y^2+xy+yz+zx=\left(x+y\right)\left(y+z\right)\\1+z^2=\left(z+x\right).\left(z+y\right)\\1+x^2=\left(x+y\right)\left(x+z\right)\end{cases}}\)
Thế vào \(A=x\sqrt{\left(y+z\right)^2}+y\sqrt{\left(x+z\right)^2}+z\sqrt{\left(x+y\right)^2}\)
\(=x\left|y+z\right|+y\left|x+z\right|+z\left|x+y\right|\)
\(=2\left(\left|xy\right|+\left|yz\right|+\left|zx\right|\right)\)
Nếu x,y,z\(\ge0\Rightarrow A=2\)
Nếu x,y,z\(< 0\)\(\Rightarrow A=-2\)