△ABC nhọn (AB < AC). Các đường cao AF, BD, CE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a, △AEC đồng dạng △ABD
b, △ADE đồng dạng △ABC
c, BE . AB + CD. AC = BC2
d, Có AF ∩ DE tại I. Chứng minh HI. AF = AI. HF
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.PTBĐ: Biểu cảm
2. ND: thể hiện tâm trạng cay đắng , căm hờn của con hổ mất tự do đầy ám ảnh.
NT: - sử dụng động từ mạnh
- biện pháp nhân hóa được vận dụng linh hoạt
-ngôn ngữ giàu nhạc điệu, sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm./.
A B C D J M E G O I H N K F
+) Kẻ: AJ // CI //EF; I; J thuộc BD và M thuộc EF
Xét \(\Delta\)BAJ có: FM // AJ
=> \(\frac{BA}{BF}=\frac{BJ}{BM}\)
Xét \(\Delta\)BCI có: ME // IC
=> \(\frac{BC}{BE}=\frac{BI}{BM}\)
Từ hai điều trên => \(\frac{BA}{BF}+\frac{BC}{BE}=\frac{BJ}{BM}+\frac{BI}{BM}=\frac{BI+BJ}{BM}\)(1)
Xét \(\Delta\)AJO và \(\Delta\)CIO có:
OA = OC ( ABCD là hình bình hành)
^AOJ = ^COI ( đối đỉnh)
^AJO = ^CIO ( AJ // CI , so le trong )
=> \(\Delta\)AJO = \(\Delta\)CIO ( g-c-g)
=> JO = IO
KHi đó BI + BJ = BO + OI + BO - JO = 2 BO + (IO - JO) = 2 BO = 2.2. BM = 4BM ( vì M là trung điểm BO )
=> BI + BJ = 4BM Thế vào (1)
=> \(\frac{BA}{BF}+\frac{BC}{BE}=\frac{4BM}{BM}=4\)(2)
+) Kẻ BH // BG //FK với H; G thuộc AC
Chứng minh tương tự như trên ta suy ra: \(\frac{BA}{AF}+\frac{AD}{AK}=4\)(3)
Cộng (2) + (3) vế theo vế:
\(\frac{BA}{BF}+\frac{BC}{BE}+\frac{BA}{AF}+\frac{AD}{AK}=8\)mà AD = BC
=> \(AB\left(\frac{1}{BF}+\frac{1}{AF}\right)+BC\left(\frac{1}{BE}+\frac{1}{AK}\right)=8\)(4)
Mặt khác: \(\frac{1}{BF}+\frac{1}{AF}=\frac{1^2}{BF}+\frac{1^2}{AF}\ge\frac{\left(1+1\right)^2}{BF+AF}=\frac{4}{AB}\) và \(\frac{1}{BE}+\frac{1}{AK}\ge\frac{4}{BE+AK}\)
KHi đó: \(8\ge AB.\frac{4}{AB}+BC.\frac{4}{BE+AK}\)
<=> \(BE+AK\ge BC\)
Dấu "=" xảy ra <=> BF = AF và BE = AK
Hay F là trung điểm AB.
Câu hỏi của ♡♡♡我有你♡♡♡ - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Gọi tử số của phân số cần tìm là x
Mẫu số là x + 8
Khi mẫu và tử số thêm 7 thì ta được phân số có dạng: \(\frac{x+7}{x+8+7}=\frac{x+7}{x+13}\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{x+7}{x+13}=\frac{3}{5}\)(x \(\ne\)-13)
<=> 5 ( x + 7 ) = 3 ( x + 13 )
<=> 5x + 35 = 3x + 39
<=> 2x = 4
<=> x = 2 ( tm)
Vậy phân số ban đầu là: \(\frac{2}{10}\)
Gọi phân số cần tìm là \(\frac{k}{8+k}\)
Theo đề bài, ta có phương trình: \(\frac{k+7}{8+k+7}=\frac{3}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{k+7}{15+k}=\frac{3}{5}\Rightarrow5k+35=45+3k\)
\(\Rightarrow2k=10\Rightarrow k=5\Rightarrow k+8=13\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{5}{13}\)
A B C I K E D
a) Ta có: AC //BD ( cùng vuông AB ) và AC cắt AB tại I
=> \(\frac{IA}{IB}=\frac{AC}{BD}=\frac{AC}{AB}\)( \(\Delta\)ABD vuông cân tại B)
Ta có: CE // AB ( cùng vuông góc AC ) và BE cắt AC tại K
=> \(\frac{KC}{AK}=\frac{CE}{AB}=\frac{AC}{AB}\)( \(\Delta\)ACE vuông cân tại C )
=> \(\frac{IA}{IB}=\frac{KC}{AK}=\frac{AC}{AB}=\frac{y}{x}\)
b) Ta có: AC //BD ( cùng vuông AB ) và AC cắt AB tại I
=> \(\frac{CI}{ID}=\frac{IA}{IB}=\frac{KC}{KA}\)( theo a )
=> IK // DA
=> ^KIA = ^IAD = 45 độ
=> \(\Delta\)IKA vuông cân tại A
=> IA = AK
từ ( a) => IA.KA = IB.KC
=> IA2 = IB.KC.
A B C D E
a) Xét \(\Delta\)ABD và \(\Delta\)CED có:
^BAD = ^ECD ( = 1/2 ^BCx )
^ADB = ^CDE ( đối đỉnh)
=> \(\Delta\)ABD ~ \(\Delta\)CED ( g-g)
b) Xét \(\Delta\)EAC và \(\Delta\)ECD có:
^EAC = ^ECD ( = 1/2 ^BCx )
^AEC = ^CED ( ^E chung )
=> \(\Delta\)EAC ~ \(\Delta\)ECD ( g-g)
=> \(\frac{AE}{AC}=\frac{EC}{CD}\)(1)
Mặt khác từ (a) => \(\frac{AB}{AD}=\frac{EC}{CD}\)(2)
Từ (1) ; (2) => \(\frac{AE}{AC}=\frac{AB}{AD}\)=> AB. AC = AE.AD < AE. AE (3)
=> AB. AC < \(AE^2\)
c) Từ (3) ta có: AB. AC = AE.AD
Ta lại có: \(4AI^2-DE^2=\left(2AI-DE\right)\left(2AI+DE\right)\)
Vì I là trung điểm DE nên DI = IE = 1/2 DE => DE = 2 DI = 2IE
+) 2AI - DE = 2 ( AD + DI ) - 2 DI = 2AD + 2 DI - 2 DI = 2 AD
+) 2AI + DE = 2 ( AD + DI ) + DE = 2 AD + 2 DI + DE = 2 AD + DE + DE = 2 AD + 2 DE = 2 ( AD + DE ) = 2 AE
=> \(4AI^2-DE^2=2AD.2DE=4AD.DE=4AB.AC\)
Vậy...
d) Xét \(\Delta\)BDE và \(\Delta\)ADC có:
\(\frac{BD}{ED}=\frac{AD}{CD}\)( suy ra từ (a) )
^BDE = ^ADC ( đối đỉnh)
=> \(\Delta\)BDE ~ \(\Delta\)ADC ( g-c)
=> ^EBD = ^CAD = DCE
=> \(\Delta\)BEC cân
=> EB = EC
=> Trung trực BC qua E
A B C E D H I
a) Xét \(\Delta AEC\) và \(\Delta ADB\) có :
\(\hept{\begin{cases}\widehat{A}chung\\\widehat{AEC}=\widehat{ADB}\left(=90^o\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\Delta AEC\) đồng dạng \(\Delta ADB\) (g.g)
b) Ta có : \(\Delta AEC\) đồng dạng \(\Delta ADB\)
\(\Rightarrow\frac{AE}{AD}=\frac{AC}{AB}\)
Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) có :
\(\hept{\begin{cases}\widehat{A}chung\\\frac{AE}{AD}=\frac{AC}{AB}\left(cmt\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\Delta ADE\) đồng dạng \(\Delta ABC\) (c.g.c)
c) Xét \(\Delta ABF\) và \(\Delta CBE\) có :
\(\hept{\begin{cases}\widehat{B}hung\\\widehat{AFB}=\widehat{CEB}=90^o\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\Delta ABF\) đồng dạng \(\Delta CBE\) (g.g)
\(\Rightarrow\frac{AB}{CB}=\frac{BF}{BE}\Rightarrow BE\cdot AB=BC\cdot BF\)
Chứng minh tương tự ta có : \(\Delta BDC\) đồng dạng \(\Delta AFC\) (g.g)
\(\Rightarrow\frac{DC}{FC}=\frac{BC}{AC}\Rightarrow CD\cdot AC=FC\cdot BC\)
Khi đó : \(BE.AB+CD.AC=BF.BC+FC.BC=BC.BC=BC^2\)
A B C D E F H I
a, Xét \(\Delta AEC\)và \(\Delta ABD\)có
\(\widehat{AEC}=\widehat{ADB}=90^0\)
\(\widehat{A}chung\)
\(\Rightarrow\)\(\Delta AEC\)\(đồng dạng\)\(\Delta ABD\)(g.g)
b, Vì \(\Delta AEC\)\(đồng dạng\)\(\Delta ABD\)(g.g) nên \(\frac{AD}{AC}=\frac{AE}{AB}\)
Xét \(\Delta ADE\)và \(\Delta ABC\)có
\(\frac{AD}{AC}=\frac{AE}{AB}\),\(\widehat{A}\)chung
\(\Rightarrow\)\(\Delta ADE\)đồng dạng \(\Delta ABC\)(c.g.c)
Các câu còn lại khi nào rảnh giải tiếp :P