Cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Áp dụng hằng đẳng thức \(a^n-1=\left(a-1\right)\left(a^{n-1}+a^{n-2}+....+a^2+a+1\right)\)
để thu gọn biểu thức rồi lập hiệu A - B để so sánh

Gọi phân số đó là \(\frac{\overline{abc}}{a+b+c}=k\) (Coi k như là tỉ số)
Ta có : \(k=\frac{\overline{abc}}{a+b+c}=\frac{\left(a+b+c\right)+9\left(11a+b\right)}{a+b+c}=1+\frac{99a+9b}{a+b+c}\)
Do đó, để k đạt giá trị lớn nhất thì c đạt giá trị nhỏ nhất => c = 0
Khi đó : \(k=1+\frac{99a+9b}{a+b}=1+\frac{9\left(a+b\right)+90a}{a+b}=10+\frac{90a}{a+b}\)
Để k đạt giá trị lớn nhất thì b đạt giá trị nhỏ nhất => b = 0
Khi đó : \(k=10+\frac{90a}{a}=100\)
Vậy giá trị lớn nhất của phân số đó là 100

xét số dư của a, b khi chia cho 5 là: 0,1,2,3,4.
ta ghép cặp dần (0,0) (0,1),(0,2)...(3,4) thì chỉ có cặp (0,0) mới đảm bảo \(a^2+b^2+ab\)mới chia hết cho 5.
vậy a, b sẽ có tận cùng là 0 hoặc 5.
nếu a,b có cùng có chữ số tận cùng là 5 loại vì: \(a^2+b^2+ab\)là số lẻ không chia hết cho 2.
nếu a có chữ số tận cùng bằng 5, b chữ số có tận cùng bằng 0 thì \(a^2+b^2+ab\)là số lẻ nên không chia hết cho 2. (loại vì \(a^2+b^2+ab\)chia hết cho 10).
a, b có chữu số tận cùng bằng 0 khi đó \(a^2+b^2+ab\)là số chẵn nên chia hết cho 2(thỏa mãn).
do a, b có chữ số tận cùng bằng 0 nên \(a^2,b^2,ab\)sẽ có tận cùng là 100 nên \(a^2+b^2+ab\)chia hết cho 100.
\(a^2+b^2+ab\) chia hết cho 10
=> \(a^2+b^2+ab\) chia hết cho 2 và 5
\(a^2+b^2+ab=\left(a^2+b^2+2ab\right)-ab\)
\(=\left(a+b\right)^2-ab\)
Vì \(\left(a+b\right)^2;ab\) chia hết cho 2
=> \(\left(a+b\right)^2;ab\) cùng chẵn hoặc cùng lẻ
(+) Nếu \(\left(a+b\right)^2;ab\) (1)
=> a và b cùng lẻ
=> a+b chẵn ( mâu thuẫn với (1) )
=> a và b cùng là số chẵn
Để \(=\left(a+b\right)^2-ab\) chia hết cho 5 thì (a+b)^2 và ab có cúng số dư khi chia cho 10
Mình chỉ biết đến đó
Mà cũng ko chắc là đúng

Gọi 2 số lẻ liên tiếp là 2k−1 và 2k+1, với k là số tự nhiên.
Tổng các bình phương của hai số lẻ liên tiếp là: (2k−1)2+(2k+1)2=4k2−4k+1+4k2−4k+1=8k2+2
Tổng trên chia cho 4 dư 2; Vậy nó không thể là số chính phương (Số chính phương hoặc chia hết cho 4 hoặc chia cho 4 dư 1)

Ta có \(f\left(x\right)=x^{2002}+x+1=A\left(x\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)+ax+b\)
VỚI x=1 \(\Rightarrow f\left(1\right)=a+b=3\)
với x=-1 \(\Rightarrow f\left(-1\right)=-a+b=1\)
Ta có hệ \(\hept{\begin{cases}a+b=3\\-a+b=1\end{cases}}\Rightarrow a=1,b=2\)
Vậy dư là x+2

- \(\sqrt{x^2+x+2}=\sqrt{\left(x^2+x+\frac{1}{4}\right)+\frac{7}{4}}=\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{7}{4}}\)
Vì biểu thức trong căn luôn dương nên biểu thức có nghĩa với mọi x là số thực