Cho phương trình:x²-5x+m=0
a)Giải phương trình với m=6
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn:|x1-x2|=3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) với m=0 ta có pt :
x2 + 3x - 4 = 0
Δ = 32 - 4. (-4) = 25 > 0 => pt có 2 nghiệm phân biệt
\(\sqrt{\Delta}=5\)
x1 = \(\dfrac{-3+5}{2}=1\)
x2 = \(\dfrac{-3-5}{2}=-4\)
vậy với m=0 thì S= { -4;1 }
b) để pt có 2 nghiệm thì Δ > 0
=> 32 - 4.( -m - 4 ) > 0
<=> 25 + 4m > 0
<=> m > \(-\dfrac{25}{4}\)
khi đó theo viet có : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-3\\x_1.x_2=-m-4\end{matrix}\right.\) (*)
theo bài ta ta có : x1 = 2x2 => x1 - 2x2 = 0
có hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-3\\x_1-2x_2=0\end{matrix}\right.\) <=> 3x2 = -3 <=> x2 = -1
=> x1 = -2
thay x1 = -2 , x2 = -1 vào (*) :
-2 . (-1) = -m - 4
<=> -m - 4 = 2
<=> -m = 6
<=> m = -6 ( thỏa mãn )
vậy m = -6
Mẫu số chung 2 phân số: 24
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\cdot4}{6\cdot4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9\cdot3}{8\cdot3}=\dfrac{27}{24}\)
Vì C nằm giữa A và C nên CA và CB là hai tia đối nhau
M \(\in\) AC; N \(\in\) CB
⇒ CM là tia đối của tia CN
⇒ CM + CN = MN
M là trung điểm AC ⇒ CM = \(\dfrac{1}{2}\) AC.
N là trung điểm CB ⇒ CN = \(\dfrac{1}{2}\) BC
MN = CM + CN = \(\dfrac{1}{2}\)AB + \(\dfrac{1}{2}\)BC = \(\dfrac{1}{2}\)\(\times\)(AC + BC) = \(\dfrac{1}{2}\)AC
Độ dài đoạn MN là: 6 x \(\dfrac{1}{2}\) = 3 (cm)
Vậy MN = 3 cm
Chu vi bồn hoa hình tròn là:
\(\left(6\times2\right)\times3,14=37,68\left(m\right)\)
Người ta trồng xung quanh bồn hoa đó hết số cây là:
\(37,68:1,57=24\left(cây\right)\)
Đáp số: 24 cây
Số trang sách bạn An đọc 2 ngày đầu chiếm :
2/5 + 1/3 = 11/15 ( tổng số trang sách)
số trang sách bạn an đọc ngày thứ 3 chiếm:
1 - 11/15 = 4/15 ( tổng số trang sách)
Số trang quyển sách đó có là:
32 : 4/15 = 120 ( trang )
Đ/s : 120 trang
Ta thấy: 32 trang tương ứng với \(1-\dfrac{2}{5}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{15}\) số trang quyển sách
=> Quyển sách có: \(32:\dfrac{4}{15}=120\left(trang\right)\)
Vậy...
Diện tích một mặt của hình lập phương là: 36 : 6 = 6 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 6 x 4 = 24 (cm2)
Đs:..
a; \(x^2\) - 5\(x\) + m = 0
Với m = 6 ta có:
\(x^2\) - 5\(x\) + 6 = 0
\(\Delta\) = (-5)2 - 4.1.6 = 1 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt lần lượt là:
\(x_1\) = \(\dfrac{-\left(-5\right)+\sqrt{1}}{2.1}\) = 3
\(x_2\) = \(\dfrac{-\left(-5\right)-\sqrt{1}}{2.1}\) = 2
b; \(x^2\) - 5\(x\) + m = 0
△ = (-5)2 - 4.m.1 = 25 - 4m
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì △ > 0
⇒ 25 - 4m > 0 ⇒ m < \(\dfrac{25}{4}\)
Với m < \(\dfrac{25}{4}\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1\) và \(x_2\)
Áp dụng vi-et ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=5\\x_1.x_2=m\end{matrix}\right.\) (1)
Theo bài ra ta có:
|\(x_1\) - \(x_2\)| = 3 ⇒ (\(x_1\) - \(x_2\))2 = 9 ⇒ (\(x_1\) + \(x_2\))2 - 4\(x_1\).\(x_2\) = 9 (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
52 - 4m = 9 ⇒ 4m = 25 - 9 ⇒ 4m = 16 ⇒m = 4 < \(\dfrac{25}{4}\) (nhận)
Vậy với m = 4 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
|\(x_1\) - \(x_2\)| = 3