Có 56 bút chì bạn minh muốn chia điều 56 bút chì vào các hộp. Hỏi có bao nhiêu cách chia?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


720 : [ 41- ( 7\(x^2\) - 5)].22 = 62
720:[ 41 - (7\(x^2\) - 5)] = 62:22
720:[ 41 - (7\(x^2\) - 5)] = 9
41 - (7\(x^2\) - 5) = 720 : 9
41 - (7\(x^2\) - 5) = 80
7\(x^2\) - 5 = 41 - 80
7\(x^2\) - 5 = - 39
7\(x^2\) = - 39 + 5
7\(x^2\) = -34
7\(x^2\) ≥ 0 ∀ \(x\)
vậy 7\(x^2\) = - 34 ( vô nghiệm)
kl : \(x\in\) \(\varnothing\)
THAM KHẢO NHÉ
720÷[41−(2x−5)]=23.5720÷[41−(2�−5)]=23.5
⇒720÷[41−(2x−5)]=40⇒720÷[41−(2�−5)]=40
⇒41−(2x−5)=720÷40⇒41−(2�−5)=720÷40
⇒41−(2x−5)=18⇒41−(2�−5)=18
⇒2x−5=41−18⇒2�−5=41−18
⇒2x−5=23⇒2�−5=23
⇒2x=23+5⇒2�=23+5
⇒2x=28⇒2�=28
⇒x=28÷2⇒�=28÷2
⇒x=14

Tỉ số học sinh nữ và nam là
\(\dfrac{2}{10}=\dfrac{1}{5}\)
Số học sinh nữ là
30:(1+5)=5
Số học sinh nam là
30-5=25

`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`2,`
`a)`
`-5x^2y^4z^5 (-3xyz^2)`
`= (-5).(-3) . (x^2 . x) . (y^4 . y) . (z^5 . z^2)`
`= 15 x^3 y^5 z^7`
Hệ số: `15`
Phần biến: `x^3 y^5 z^7`
Bậc: `3 + 5 + 7 = 15`
`b)`
`12xy^3z^5 .`\((\dfrac{1}{4}x^3z^3)\)
`=`\((12. \dfrac{1}{4})\)`. (x . x^3) . y^3 . (z^5 . z^3)`
`= 3 x^4 y^3 z^8`
Hệ số: `3`
Phần biến: `x^4y^3z^8`
Bậc: `4+3+8 = 15`
`c)`
\(x^3 . (\dfrac{-5}{4}x^2y)(\dfrac{2}{5}x^3y^4)\)
`=`\(\left(-\dfrac{5}{4}\cdot\dfrac{2}{5}\right)\left(x^3\cdot x^2\cdot x^3\right)\left(y\cdot y^4\right)\)
`=`\(-\dfrac{1}{2}x^8y^5\)
Hệ số: \(-\dfrac{1}{2}\)
Phần biến: `x^8y^5`
Bậc: `8 + 5 = 13`


Ta có \(2\sin x\cos x=\left(\sin x+\cos x\right)^2-\left(\sin^2x+\cos^2x\right)\)
\(=\left(\dfrac{3}{4}\right)^2-1=-\dfrac{7}{16}\)
Từ đó \(A=\left|\sin x-\cos x\right|\)
\(\Rightarrow A^2=\left(\sin x-\cos x\right)^2\)
\(A^2=\sin^2x+\cos^2x-2\sin x\cos x\)
\(A^2=1+\dfrac{7}{16}=\dfrac{23}{16}\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{\sqrt{23}}{4}\) (do \(A\ge0\))
Có \(\cos x+\sin x=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left(\cos x+\sin x\right)^2=\dfrac{9}{16}\)
\(\Leftrightarrow2.\sin x.\cos x+1=\dfrac{9}{16}\)
\(\Leftrightarrow\sin x.\cos x=-\dfrac{7}{32}\)
Lại có \(\left(\cos x+\sin x\right)^2=\left(\cos x-\sin x\right)^2+4.\sin x.\cos x=\dfrac{9}{16}\)
\(\Leftrightarrow\left(\cos x-\sin x\right)^2=\dfrac{23}{16}\)
\(\Leftrightarrow\left|\sin x-\cos x\right|=\dfrac{\sqrt{23}}{4}\)

Đối với điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R), kí hiệu dA là đường thẳng nối 2 tiếp điểm của 2 tiếp tuyến kẻ từ A tới (O).
Đối với điểm A nằm bên trong đường tròn, kí hiệu dA để chỉ đường thẳng vuông góc với OA tại T với T là điểm mà \(OA.OT=R^2\) và A nằm giữa O và T.
Để giải được bài toán này, ta cần xét tính chất sau của đường dA:
TC1: \(A\in d_B\Leftrightarrow B\in d_A\), tính chất này là hiển nhiên theo định nghĩa đường dA.
TC2: A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi dA, dB, dC đồng quy hoặc đôi một song song.
CM: Nếu \(O\in AB\) thì hiển nhiên TC2 đúng.
Nếu \(O\notin AB\) thì gọi P là giao điểm của dA, dB. Vì \(P\in d_A,P\in d_B\) nên theo TC1, \(A\in d_P,B\in d_P\) nên \(AB\equiv d_P\). Do đó A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \(C\in d_P\), có nghĩa là \(P\in d_C\) hay dA, dB, dC đồng quy tại P, TC2 được chứng minh.
Bây giờ ta sẽ xét bổ đề sau:
Bổ đề: Cho tam giác ABC, I là tâm đường tròn nội tiếp. K là trực tâm của tam giác IBC. M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Khi đó \(MN\equiv d_K\) (đối với đường tròn I)
CM: Gọi D, E lần lượt là tiếp điểm của (I) với BC, CA. DE cắt BI, CI, KC lần lượt tại L, J, T. Theo tính chất quen thuộc thì \(\widehat{BLA}=90^o\), suy ra \(ML=MA=MB\). Từ đó \(\widehat{MLB}=\widehat{MBL}=\widehat{LBC}\), suy ra ML//BC hay \(L\in MN\).
Mặt khác, vì \(\widehat{LTC}=\widehat{LJC}=90^o\) nên tứ giác CJLT nội tiếp \(\Rightarrow IL.IT=IJ.IC=r^2\) (\(r\) là bán kính đường tròn (I)), theo định nghĩa đường \(d_X\) , suy ra được \(KC\equiv d_L\). Từ đó suy ra \(K\in d_L\). Theo TC1 suy ra \(L\in d_K\). Mà \(L\in MN,MN\perp IK\) nên theo định nghĩa đường \(d_X\), suy ra \(MN\equiv d_K\). Vậy bổ đề được chứng minh.
Bây giờ ta sẽ quay lại bài toán chính:
Từ kết quả của bổ đề, ta suy ra \(MN\equiv d_K,MP\equiv d_H\)
Mặt khác, theo định nghĩa, ta có \(DM\equiv d_D\).
Để ý rằng MN, MP, MD đồng quy tại M nên theo TC2, suy ra H, K, I thẳng hàng. Suy ra đpcm.
Ở chỗ cuối phải là \(MN\equiv d_H,MP\equiv d_K\) chứ không phải ngược lại đâu. (bổ sung thêm M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB)

Có nhìu cách, tham khảo nha (mình có 2 cách, bạn chọn cách nào cũng ok):
Gọi số cần tìm là x
Theo bài ra ta có
x = 7a + 5 va x= 13b + 4
Ta lại có x + 9 = 7a + 14 = 13b + 13
-> x + 9 chia hết cho 7 và 13
-> x + 9 chia hết cho 7.13 = 91
-> x + 9 = 91m -> x = 91m - 9 = 91(m -1 + 1) - 9 = 91(m-1) + 82
Vậy x chia 91 dư 82
câu trả lời 2:
a = 7x + 5 = 13y + 11
Mà a + 2 = 7k + 7 = 13k + 13
=> a + 2 chia hết cho 7 và 13
=> a + 2 chia hết cho 7.13 = 91
=> a + 2 = 91z
=> a = 91z - 2 = 91.(z + 1 - 1) - 2 = 91.(z - 1) + 89
Vậy a chia 91 dư 89.
Có những cách chia sau:
1. Chia vào 56 hộp, mỗi hộp 1 cái bút
2. Chia vào 28 hộp, mỗi hộp 2 cái bút
3. Chia vào 14 hộp, mỗi hộp 4 cái bút
4. Chia vào 8 hộp, mỗi hộp 7 cái bút
5. Chia vào 7 hộp, mỗi hộp 8 cái bút
6. Chia vào 4 hộp, mỗi hộp 14 cái bút
7. Chia vào 2 hộp, mỗi hộp 28 cái bút
8. Chia vào 1 hộp, mỗi hộp 56 cái bút
Vậy có 8 cách chia nha bạn.
Các hộp là mấy hộp zậy