(2 điểm). Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật người ta thường áp dụng các biện pháp sau:
- Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp có kết hợp tỉa thưa cây, bón phân và tưới nước đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao.
- Đối với chăn nuôi: Khi đàn quá đông, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn (tách đàn vật nuôi, tách đàn cá trong ao sang ao khác), cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ (thay nước hồ cá, dọn dẹp chuồng trại), tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.
Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí, áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.

- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng Br2 dư.
+ Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.

a. Khoảng cách từ vật đến thấu kính lớn hơn tiêu cự của thấu kính (d > f)
Khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự, ảnh thật ngược chiều với vật.
b.. Khoảng cách từ vật đến thấu kính nhỏ hơn tiêu cự của thấu kính (d < f).
Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự, ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl →→ NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl →→ 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 →→ K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 ��→to CaO + CO2
2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O

Chuỗi thức ăn:
Cỏ -> Châu chấu -> Ếch Rắn -> Đại bàng -> Nấm
Trong đó:
- SV sản xuất: Cỏ
- SV tiêu thụ: Châu chấu (bậc 1), Ếch (bậc 2), Rắn (bậc 3), Đại bàng (bậc 4)
- SV phân giải: Nấm

Cây ưa ẩm
- Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu sáng
- Có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển
Cây chịu hạn
- Cơ thể mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai

(1) Hỗ trợ (Cộng sinh)
(2) Đối địch (Cụ thể là sinh vật này ăn sinh vật khác)
(3) Hỗ trợ (Cộng sinh)
(4) Đối địch (Cạnh tranh)
(5) Đối địch (Ký sinh)
(6) Đối địch (Sinh vật này ăn sinh vật khác)
(7) Hỗ trợ (Hội sinh)
(8) Đối địch (Ký sinh)

a, PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{13}{26}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=140\left(l\right)\)
c, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=1.100=100\left(g\right)\)
n C2H2 = 1326=0,52613=0,5 (mol)
2C2H2 + 3O2 ��→to 4CO2 + 2H2O
0,5 --> 0,75 --> 1 --> 0,5
a. mCO2 = n.M = 1. 44 = 44 (gam)
mH2O = n.M = 0,5 . 18 = 9 (gam)
b. V(O2) = n.22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít)
Ta có Oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> V (Không khí) = ��2.100%20%=16,8.10020=8420%VO2.100%=2016,8.100=84(lít)
c. CO2 + Ca(OH)2 →→CaCO3 + H2O
1 --> 1
m CaCO3 = n.M = 1.100 = 100 (gam)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: X có 2 nguyên tử O. ⇒ n = 2
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X?
Ta thấy %C + %H + %O = 100%
=> Hợp chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H, O
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
x : y : z = %�12:%�1:%�16=4012:6,671:53,3316=3,33:6,67:3,33=1:2:112%C:1%H:16%O=1240:16,67:1653,33=3,33:6,67:3,33=1:2:1
=> Công thức đơn giản nhất của X là CH2O
Mặt khác trong X có chứa 2 nguyên tử O
=> Công thức phân tử của X sẽ là C2H4O2