Hãy tính: a. Thể tích ở 250C và 1 bar của 12 gam khí SO3. b. Nồng độ phần trăm của dung dịch MgCl2. Khi hòa tan 50 gam MgCl2 vào 250 gam nước thu được dung dịch MgCl2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng giữa etilen (C2H4) và brom (Br2) là: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Số mol brom ban đầu: n(Br2) = V(Br2) * M(Br2) = 0.2 L * 1 mol/L = 0.2 mol Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa C2H4 và Br2 là 1:1. Vì màu nâu đỏ của brom biến mất hoàn toàn, điều đó có nghĩa là brom đã phản ứng hết. Do đó, số mol C2H4 phản ứng bằng số mol Br2 phản ứng: n(C2H4) = n(Br2) = 0.2 mol Thể tích khí C2H4 (ở điều kiện chuẩn, đkc, tức 25°C và 1 atm) được tính như sau: V(C2H4) = n(C2H4) * 24.79 L/mol (24.79 L/mol là thể tích mol của khí ở đkc) V(C2H4) = 0.2 mol * 24.79 L/mol = 4.958 L Vậy thể tích khí C2H4 tham gia phản ứng là xấp xỉ **4.96 lít**.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
c, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\\ V_{SO_3}=n.24,79=0,15.24,79=3,7185L\\ \)
b)\(m_{dd}=m_{MgCl_2}+m_{H_2O}=50+250=300g\\ C\%=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{50}{300}.100\%=16,67\%\)