Phân tích kết quả và ý nghĩa của cuộc cải cách của Lê Thánh Tông ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. A. nhà Hán.
2. D. Khởi nghĩa Lí Bí.
3. B. In và phát hành tiền giấy.
4. B. Khoa cử.
5. C. Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến chưa được kiện toàn.
6. A. Đại Nam.
7. B. Tri phủ.
8. C. Hiến pháp Lê Việt.
9. C. Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ.
10. D. bồ chính.
11. B. quan trọng.
12. C. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương.
13. D. Hệ thống các cảng biển được xây dựng dọc bờ Biển Đông.
14. B. Thái Bình Dương.
15. D. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
16. A. Giải quyết bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.
17. C. Trận chiến trên sông Bạch Đằng (938) do Ngô Quyền lãnh đạo thắng lợi.
18. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
19. A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
20. C. vương hầu.
21. B. đã từng bước ổn định.
22. D. Hình thư.
23. C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
24. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
25. C. tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước.
26. C. công cuộc thống nhất đất nước.
27. C. ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão.
28. B. Có vị trí, điều kiện thích hợp để phát triển nền kinh tế biển toàn diện.
29. B. 27 tỉnh, thành phố.
30. A. thành phố Đà Nẵng.
31. B. Việt Nam được đánh giá là quốc gia có lợi thế và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.
32. D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước.
33. C. Trung Quốc bị Mông Cổ đô hộ.
34. D. Nhà Minh.
35. A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
36. A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
37. C. hành chính.
38. D. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương.
39. A. Nội các.
40. C. Hình luật.
41. A. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền.
42. A. Tổng đốc, Tuần phủ.
43. C. Việt Nam.
44. A. châu Á - Thái Bình Dương.
45. B. cảng biển lớn.
46. B. 27 tỉnh, thành phố.
47. A. Phủ biên tạp lục.

- Kết quả:
+ Xây dựng được hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh gọn, phân cấp, phân nhiệm minh bạch, có sự ràng buộc và giám sát lẫn nhau, bảo đảm sự chỉ đạo và tập trung quyền lực của chính quyền trung ương và của nhà vua.
+ Các hoạt động kinh tế, pháp luật, quân sự, văn hoá, giáo dục đều đạt được tiến bộ hơn hẳn so với các thời trước đó.
- Ý nghĩa:
+ Đưa đến sự xác lập của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị. Bộ máy nhà nước thời Lê sơ hoàn chỉnh, chặt chẽ.
+ Cuộc cải cách thể hiện tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ, đưa nhà nước đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao, đồng thời đặt cơ sở cho hệ thống hành chính Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó.
- Kết quả:
+ Xây dựng được hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh gọn, phân cấp, phân nhiệm minh bạch, có sự ràng buộc và giám sát lẫn nhau, bảo đảm sự chỉ đạo và tập trung quyền lực của chính quyền trung ương và của nhà vua.
+ Các hoạt động kinh tế, pháp luật, quân sự, văn hoá, giáo dục đều đạt được tiến bộ hơn hẳn so với các thời trước đó.
- Ý nghĩa:
+ Đưa đến sự xác lập của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị. Bộ máy nhà nước thời Lê sơ hoàn chỉnh, chặt chẽ.
+ Cuộc cải cách thể hiện tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ, đưa nhà nước đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao, đồng thời đặt cơ sở cho hệ thống hành chính Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó.

Kết quả:
Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ (vua nắm trong tay quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp và thống lĩnh quân đội);Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nướcTổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.
Ý nghĩa:
Cuộc cải cách có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính, làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước.Cuộc cải cách Minh Mạng cũng để lại bài học kinh nghiệm đối với tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. Trong đó, cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh thời Minh Mạng là một trong những di sản lớn nhất của cuộc cải cách, còn có giá trị đến ngày nay.

TK:
+ Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên các lĩnh vực: hành chính, kinh tế, văn hóa - giáo dục, trong đó, trọng tâm là cải cách về bộ máy hành chính. Kết quả của cuộc cải cách đã tăng cường tính thống nhất của quốc gia, thúc đẩy bộ máy chính quyền các cấp hoạt động hiệu quả.
+ Cuộc cải cách của Minh Mạng đã thể hiện tài năng, tâm huyết của nhà vua và nỗ lực của triều Nguyễn trong quá trình quản lí đất nước, có ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị - xã hội, đồng thời, đặt nền móng cho thể chế chính trị của triều Nguyễn trong nhiều thập kỉ sau đó.
+ Cuộc cải cách của vua Minh Mạng cũng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương: tỉnh - huyện - xã. Bên cạnh đó, một số giá trị trong việc xây dựng mô hình bộ máy nhà nước đơn giản, tinh gọn; xây dựng đội ngũ quan lại thanh liêm của vua Minh Mạng cũng là bài học kinh nghiệm hữu ích cho cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay.

- Nhận xét:
+ Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên các lĩnh vực: hành chính, kinh tế, văn hóa - giáo dục, trong đó, trọng tâm là cải cách về bộ máy hành chính. Kết quả của cuộc cải cách đã tăng cường tính thống nhất của quốc gia, thúc đẩy bộ máy chính quyền các cấp hoạt động hiệu quả.
+ Cuộc cải cách của Minh Mạng đã thể hiện tài năng, tâm huyết của nhà vua và nỗ lực của triều Nguyễn trong quá trình quản lí đất nước, có ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị - xã hội, đồng thời, đặt nền móng cho thể chế chính trị của triều Nguyễn trong nhiều thập kỉ sau đó.
+ Cuộc cải cách của vua Minh Mạng cũng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương: tỉnh - huyện - xã. Bên cạnh đó, một số giá trị trong việc xây dựng mô hình bộ máy nhà nước đơn giản, tinh gọn; xây dựng đội ngũ quan lại thanh liêm của vua Minh Mạng cũng là bài học kinh nghiệm hữu ích cho cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay.

Biển Đông đóng vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế và nguồn tài nguyên thiên nhiên biển, mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
- Vị trí chiến lược:
+ Biển Đông nằm trên tuyến đường hàng hải huyết mạch nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương, Châu Âu với Châu Á, Trung Đông với Đông Á. Đây là tuyến đường vận tải biển quan trọng thứ hai thế giới, với lưu lượng hàng hóa vận chuyển qua đây chiếm hơn 1/3 tổng lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển trên toàn cầu.
+ Biển Đông là nơi tập trung nhiều eo biển quan trọng như eo biển Malacca, eo biển Đài Loan, eo biển Basi, eo biển Sunda,... đóng vai trò then chốt trong việc kết nối các vùng biển và đại dương.
- Giao thông hàng hải quốc tế:
+ Hơn 90% lượng vận tải thương mại của thế giới được thực hiện bằng đường biển, và 45% trong số đó phải đi qua Biển Đông.
+ Biển Đông là tuyến đường vận chuyển quan trọng đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia,...
+ Mỗi ngày có khoảng 150 - 200 tàu các loại qua lại Biển Đông, vận chuyển hàng hóa trị giá hàng nghìn tỷ USD.
+ Biển Đông góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế, tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên biển: Biển Đông được đánh giá là một trong những khu vực có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên biển, bao gồm:
+ Dầu khí: Biển Đông được dự đoán có trữ lượng dầu khí lớn, có thể đáp ứng nhu cầu năng lượng cho khu vực Châu Á trong nhiều thập kỷ tới.
+ Khoáng sản: Biển Đông có trữ lượng lớn các khoáng sản quý hiếm như cát monazit, thiếc, đồng, mangan,...
+ Thủy sản: Biển Đông là một trong những vựa cá lớn nhất thế giới, cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho các quốc gia trong khu vực.
+ Du lịch biển: Biển Đông có nhiều hòn đảo đẹp, bãi biển hoang sơ, thích hợp cho phát triển du lịch biển.
- Lợi ích cho các quốc gia:
+ Phát triển kinh tế: Biển Đông đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của các quốc gia trong khu vực, đặc biệt là thông qua các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên biển, vận tải biển và du lịch biển.
+ An ninh quốc phòng: Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng của các quốc gia ven biển, góp phần duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực.
+ Hợp tác quốc tế: Biển Đông là cơ hội để các quốc gia trong khu vực tăng cường hợp tác quốc tế về các lĩnh vực như khai thác tài nguyên thiên nhiên biển, bảo vệ môi trường biển, đảm bảo an ninh hàng hải,...
- Kết quả:
+ Xây dựng được hệ thống hành chính thống nhất trên phạm vi cả nước theo hướng tinh phân cấp, phân nhiệm minh bạch, có sự ràng buộc và giám sát lẫn nhau, bảo đảm sự chỉ đạo và tập trung quyền lực của chính quyền trung ương và của nhà vua.
+ Các hoạt động kinh tế, pháp luật, quân sự, văn hoá, giáo dục đều đạt được tiến bộ hơn hẳn so với các thời trước đó.
- Ý nghĩa:
+ Thành công của cuộc cải cách đã góp phần tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quan lại, đưa chính quyền quân chủ Lê sơ đạt đến đỉnh cao của mô hình quân chủ quan liêu chuyên chế.
+ Góp phần quan trọng vào ổn định và phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội Đại Việt thế kỉ XV.
+ Mô hình quân chủ thời Lê sơ đã trở thành khuôn mẫu của các nhà nước phong kiến ở Việt Nam từ thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII.