Cho a, b, c \(\inℕ^∗\)và a2 = b2 + c2. CM : abc chia hết cho 60.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lời giải :
A B C D M K N
1) Xét hình thang ABCD có M là trung điểm của AB, K là trung điểm của CD
=> MK là đường trung bình của hình thành ABCD
=> MK // BC // AD ( đpcm )
2) Xét tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC
=> MN là đường trung bình của tam giác ABC
=> MN // BC
Mặt khác theo câu 1) ta có MK // BC
=> M, N, K thẳng hàng ( theo tiên đề Ơ-clid )
Vậy....
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(-2x^2+12x=36\)
\(\Rightarrow-2x^2+12x-36=0\)
\(\Rightarrow-2\left(x^2-6x+18\right)=0\)
\(\Rightarrow x^2-6x+18=0\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)^2+9=0\)
Vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x-3\right)^2+9\ge0\)
\(\Rightarrow x\in\varnothing\)
https://olm.vn/hoi-dap/detail/100462443333.html
Câu hỏi của bạn này cũng giống cậu đó
Nếu bt thêm thông tin hãy hỏi mh nha !
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, 3x + 6x - 5 = 17x
9x - 5 = 17x
9x - 17x = 5
- 8x = 5
x = -5/8
b, 8(4x + 2 ) = 20x + 11x
32x + 16 = 31x
32x - 31x = -16
x = -16
c, \(\sqrt{x}^2\) - 2x + 1 = 0
\(\left(\sqrt{x}\right)^2\) - 2x + 1 = 0
\(\left(\sqrt{x}+1\right)^2\) = 0
\(\sqrt{x+1}\) = 0
x + 1 = 0
x = -1
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(p^4-1=\left(p^2-1\right)\left(p^2+1\right).\)
+ p là số nguyên tố lớn hơn 5
\(\Rightarrow p^2\)là số chính phương không chia hết cho 3\(\Rightarrow p^2\)chia 3 dư 1\(\Rightarrow p^2-1⋮3\left(1\right)\)
+ \(p^2\)là số chính phương không chia hết cho 5\(\Rightarrow p^2\)chia 5 dư 1,4
-Nếu \(p^2\)chia 5 dư 1\(\Rightarrow p^2-1⋮5\left(2\right)\)
-Nếu \(p^2\)chia 5 dư 4\(\Rightarrow p^2+1⋮5\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3)\(\Rightarrow\left(p^2-1\right)\left(p^2+1\right)⋮3,⋮5\),UCLN(3,5)=1\(\Rightarrow p^4-1⋮15\)
+\(p^2\)là một số chính phương lẻ\(\Rightarrow p^2\)chia 8 dư 1\(\Rightarrow p^2-1⋮8\left(4\right)\)
+ p là số nguyên tố >5\(\Rightarrow p^2+1⋮2\)\(\Rightarrow\left(p^2-1\right)\left(p^2+1\right)⋮16\)
UCLN(15,16)=1
\(\Rightarrow p^4-1⋮BCNN\left(15,16\right)=240\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) 7x+7y=7(x+y)
b) 2x2y-6xy2=2xy(x-3y)
c)3x(x-1)+7x2(x-1)=x(x-1)(3+7x)
d)3x(x-4)+5x2(4-x)=(x-4)(3x-5x2)
=x(x-4)(3-5x)
e)6x4-9x3=3x3(2x-3)
f)5y8-15y6=5y6(y2-3)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) \(x^2+12x+35\)
\(=x^2+5x+7x+35\)
\(=\left(x^2+5x\right)+\left(7x+35\right)\)
\(=x\left(x+5\right)+7\left(x+5\right)\)
\(=\left(x+5\right)\left(x+7\right)\)
b)\(x^2-x-56\)
\(=x^2+7x-8x-56\)
\(=\left(x^2+7x\right)-\left(8x+56\right)\)
\(=x\left(x+7\right)-8\left(x+7\right)\)
\(=\left(x+7\right)\left(x-8\right)\)
c)\(5x^2-x-4\)
\(=5x^2-5x+4x-4\)
\(=\left(5x^2-5x\right)+\left(4x-4\right)\)
\(=5x\left(x-1\right)+4\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(5x+4\right)\)
TL:
a)\(x^2+5x+7x+35\)
=\(x\left(x+5\right)+7\left(x+5\right)\)
=\(\left(x+7\right)\left(x+5\right)\)
b) \(x^2-x-56\)
=\(x^2+7x-8x-56\)
=\(x\left(x+7\right)-8\left(x+7\right)\)
=\(\left(x-8\right)\left(x+7\right)\)
d)\(4x^4+1=\left(2x^2\right)^2+4x^2+1-4x^2\)
=\(\left(2x^2+1\right)^2-4x^2\)
=\(\left(2x^2+1+4x\right)\left(2x^2+1-4x\right)\)
.......................(tự lm)
hc tốt
Với số tự nhiên a bất kì thì a^2 chia 3 dư 0,1 ( Xét a=3k,a=3k+1,a=3k+2 )
Áp dụng :
VT chia 3 dư 0,1,2 VP chia 3 dư 0,1.
Do đó muốn có nghiệm thì a,b không được cùng số dư là 1 khi chia cho 3
=>Tồn tại một số chia hết cho 3.
Tương tự: a^2 chia 4 dư 0,1(xét a=4k,a=4k+1,a=4k+2,a=4k+3)
=>Tồn tại một số chia hết cho 4
a^2 chia 5 dư 0,1,4(xét a=5k,...)
VT chia 5 dư 0,1,2,3,4 mà VP chia 5 dư 0,1,4
Xảy ra khi tồn tại ít nhất một số bên vế phải chia hết cho 5
=>abc chia hết cho 3x4x5=60 (đpcm)
Giả thiết a, b, c nguyên; a² = b²+c²
* ta biết số chính phương: n² khi chia 3 dư 0 hoặc dư 1
từ a² = b²+c², thấy b² và c² khi chia 3 không thể cùng dư 1
vì nếu chúng cùng dư 1 thì a² = b²+c² chia 3 dư 2 vô lí
=> hoặc b², hoặc c² có ít nhất 1 số chia 3 dư 0 => b hoặc c chia hết cho 3
=> abc chia hết cho 3 (1)
* ta biết số n² chia 4 dư 0 hoặc dư 1
nếu n chẳn => n² chia 4 dư 0
nếu n lẻ: n = 2k+1 => (2k+1)² = 4k²+4k+1 chia 4 dư 1
từ a² = b²+c² => b² và c² khi chia 4 không thể cùng dư 1
vì nếu b² và c² chia 4 đều dư 1 => b²+c² = a² chia 4 dư 2 trái lí luận trên
=> hoặc b² hoặc c² (hoặc cả 2) chia 4 dư 0, chẳn hạn b² chia 4 dư 0
+ nếu c² chia 4 dư 0 => b và c đều chia hết cho 2 => abc chia hết cho 4
+ nếu c² chia 4 dư 1 => a² = b²+c² chia 4 dư 1 => a, c là 2 số lẻ
a = 2n+1 ; c = 2m+1; có: b² = a²-c² = (a-c)(a+c) = (2n-2m)(2n+2m+2)
=> b² = 4(n-m)(n+m+1) (**)
ta lại thấy nếu m, n cùng chẳn hoặc cùng lẻ => n-m chẳn
nếu m, n có 1 chẳn, 1 lẻ => m+n+1 chẳn
=> (m-n)(m+n+1) chia hết cho 2 => b² = 4(m-n)(m+n+1) chia hết cho 8
=> b chia hết cho 4 => abc chia hết cho 4
Tóm lại abc luôn chia hết cho 4 (2)
* lập luận tương tự thì thấy số n² chia cho 5 chỉ có thể dư 0, 1, 4
+ b² và c² chia 5 không thể cùng dư 1 hoặc 4
vì nếu cùng dư 1 => b²+c² = a² chia 5 dư 2
nếu cùng dư là 4 thì b²+c² = a² chia 5 dư 3
đều vô lí do a² chia 5 chỉ có thể dư 0, 1 hoặc 4
+ b² chia 5 dư 1 và c² chia 5 dư 4 (hoặc ngược lại)
=> b²+c² = a² chia 5 dư 0 => a chia hết cho 5 (do 5 nguyên tố)
+ nếu b² hoặc c² chia 5 dư 0 => b (hoặc c ) chia hết cho 5
Tóm lại vẫn có abc chia hết cho 5 (3)
Từ (1), (2), (3) => abc chia hết cho 3, 4, 5
=> abc chia hết cho [3,4,5] = 60