Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x+2}+\sqrt{y+2}=\sqrt{8+5x-y}\\3x+y^2+4=\sqrt{5\left(2-x+2y\right)}+\sqrt{3y+5}\end{matrix}\right.\), \(x\inℝ\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là: ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯abcdabcd¯
Vì số cần tìm là số lẻ nên: d∈{1;3;5;7;9}d∈{1;3;5;7;9}⇒ d có 5 cách
a≠d,0⇒a≠d,0⇒ a có 8 cách
b≠d≠a⇒b≠d≠a⇒b có 8 cách
c≠a≠b≠d⇒c≠a≠b≠d⇒c có 7 cách
Vậy có tất cả 5.8.8.7 = 2240 số.
Có \(9.10.10.10.10=90000\) số có 5 chữ số (không gian mẫu)
Có \(\dfrac{99994-10013}{17}+1=5294\) số có 5 chữ số chia hết 17
Xác suất: \(P=\dfrac{5294}{90000}=...\)
a.
Do S là 1 điểm chung của (SAD) và (SBC) đồng thời \(AD||BC\Rightarrow\) giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng đi qua S và song song AD
Qua S kẻ đường thẳng d song song AD
\(\Rightarrow d=\left(SAD\right)\cap\left(SBC\right)\)
b.
Kéo dài AB và CD cắt nhau tại E
Trong mp (SCD), nối EM cắt SC tại I
\(\Rightarrow I=SC\cap\left(MAB\right)\)
c.
Do AD song song BC, áp dụng định lý Talet:
\(\dfrac{OC}{OA}=\dfrac{BC}{AD}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow OC=\dfrac{1}{3}OA=\dfrac{1}{3}\left(AC-OC\right)\)
\(\Rightarrow OC=\dfrac{1}{4}AC\Rightarrow\dfrac{OC}{AC}=\dfrac{1}{4}\) (1)
Cũng theo talet: \(\dfrac{EC}{ED}=\dfrac{BC}{AD}=\dfrac{1}{3}\)
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác SCD:
\(\dfrac{IS}{IC}.\dfrac{CE}{DE}.\dfrac{DM}{MS}=1\Leftrightarrow\dfrac{IS}{IC}.\dfrac{1}{3}.1=1\)
\(\Rightarrow IC=\dfrac{1}{3}IS=\dfrac{1}{3}\left(SC-IC\right)\Rightarrow IC=\dfrac{1}{4}SC\)
\(\Rightarrow\dfrac{IC}{SC}=\dfrac{1}{4}\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow\dfrac{IC}{SC}=\dfrac{OC}{AC}\Rightarrow OI||SA\Rightarrow SA||\left(BID\right)\)
Điều kiện xác định: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2\ge0\\8+5x-y\ge0\\2-x+2y\ge0\\3y+5\ge0\end{matrix}\right.\)
Phương trình (1) tương đương với:
\(x+2+y+2+2\sqrt{\left(x+2\right)\left(y+2\right)}=8+5x-y\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(x+2\right)\left(y+2\right)}=2x-y+2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy+2x+2y+4=\left(2x-y+2\right)^2\\2x-y+2\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow4x^2+y^2-5xy+6x-6y=0\) (với \(2x-y+2\ge0\))
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(4x-y+6\right)=0\) (với \(2x-y+2\ge0\))
\(\Leftrightarrow x=y\) (vì \(4x-y+6=2x-y+2+2\left(x+2\right)\ge0\), dấu "\(=\)" xảy ra khi \(x=y=-2\) khi đó \(3y+5=-1< 0\) không thỏa mãn điều kiện xác định).
Với \(x=y\) thế vào phương trình (2) ta được:
\(x^2+3x+4=\sqrt{10+5x}+\sqrt{3x+5}\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-1+\left(x+3-\sqrt{5x+10}\right)+\left(x+2-\sqrt{3x+5}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-1+\dfrac{\left(x+3\right)^2-\left(5x+10\right)}{x+3+\sqrt{5x+10}}+\dfrac{\left(x+2\right)^2-\left(3x+5\right)}{x+2+\sqrt{3x+5}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+x-1\right)\left(1+\dfrac{1}{x+3+\sqrt{5x+10}}+\dfrac{1}{x+2+\sqrt{3x+5}}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-1=0\) (vì theo điều kiện thì ...\(>0\))
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2}\Rightarrow y=\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2}\\x=\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2}\Rightarrow y=\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2}\end{matrix}\right.\).
Thử lại ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn.
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm \(\left(x;y\right)\) là \(\left(\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2};\dfrac{-1-\sqrt{5}}{2}\right),\left(\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2};\dfrac{-1+\sqrt{5}}{2}\right)\).