Bộ GD&ĐT cấm dạy thêm: Giải pháp nào dành cho nhà trường và giáo viên?
🔥 Xem ngay Bộ đề kiểm tra giữa kỳ II năm học 2024 - 2025
Chinh phục Đấu trường Tri thức OLM hoàn toàn mới, xem ngay!
🔥 Tặng ngay trọn bộ khóa ôn thi khi mua VIP
🔥 Nhận ngay bộ tài nguyên giảng dạy "3 trong 1" khi mua VIP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\)
tính giá trị A=\(\frac{yz}{x^2+2yz}+\frac{zx}{y^2+2zx}+\frac{xy}{z^2+2xy}\)
x,y dương thỏa mãn x+ 1/y =< 1 Tìm min A = x/y + y/x
1. Cho đường tròn (O) có bán kính R và điểm C nằm ngoài đường tròn. Đường thẳng CO cắt đường tròn tại hai điểm A và B ( A nằm giữa C và O). Kẻ tiếp tuyến CM đến đường tròn ( M là tiếp điểm). Tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A cắt CM tại E và tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B cắt CM tại F.a./ Chứng minh tứ giác AOME nội tiếp đường tròn.b./ Chứng minh và CE.MF=CF.MEc./ Tìm điểm N trên đường tròn (O) (N khác M) sao cho tam giác NEF có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó theo R, biết góc AOE =30 độ
2. Hai đơn vị bộ đội cùng một lúc đi từ hai địa điểm A và B để gặp nhau. Đơn vị đi từ A mỗi giờ đi được 4km. Đơn vị đi từ B mỗi giờ đi được 5km. Một người liên lạc đi xe đạp với vận tốc 12km/h lên đường cùng một lúc với các đơn vị bộ đội, bắt đầu từ A để gặp đơn vị đi từ B. Khi gặp đơn vị này rồi, người liên lạc lặp tức quay về gặp đơn vị đi từ A và khi gặp đơn vị này rồi lặp tức quay về để gặp đơn vị đi từ B và cứ như thế đến khi hai đơn vị gặp nhau. Biết rằng AB dài 27km. Tính quãng đường liên lạc đã đi.
3. Cho nửa đường tròn tâm O và đường kính AB. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng OA, điểm N thuộc nửa đường tròn (O). Từ A và B vè các tiếp tuyến ax và by. Đường thẳng qua N và vuông góc với NM cắt Ax, By thứ tự tại C và D.a) Chứng minh ACNM và BDNM là các tứ giác nội tiếp đường trònb) Chứng minh tam giác ANB đồng dạng với tam giác CMDc) Gọi I là giao điểm của An và CM. K là giao điểm của BN và DM. Chứng minh IK // AB
4. Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô khởi hành từ A đi đến B và một mô tô khởi hành từ B đi đến A cùng lúc. Sau khi gặp nhau tại điểm C, ô tô chạy thêm 20 phút nữa thì đến B, còn mô tô chạy thêm 3 giờ nữa thì đến A. Tìm vận tốc của ô tô và vận tốc của mô tô
Cho nửa đường tròn O, đường kính AB. Từ A và B vẽ các tiếp tuyến Ax và By. Đường thẳng qua N và vuông góc với NM cắt Ax, By thứ tự tại C và D. Biết ACMN và BDNM là tứ giác nội tiếp đường tròn
a, CM tam giác ANB đồng dạng tam giác CMD
b, Gọi I là giao điểm của AN và CM, K là giao điểm của BN và DM. Chứng minh IK // AB
Cho đường tròn tâm O bán kính R. 2 đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên AB lấy điểm M. Đường thẳng CM cắt đường tròn tại N. Đường thẳng vuông góc với AB tại M cắt tiếp tuyến tại N của đường tròn tại điểm I. (Ý là từ N kẻ tiếp tuyến với đường tròn, rồi sau đó từ M dựng đường vuông góc với AB cắt tiếp tuyến ấy tại điểm I). Chứng Minh Rằnga) OMNI nội tiếp b) CMIO là hình bình hànhc) Tích: CM.CN không phụ thuộc vị trí MCâu a và b mình giải ra rồi, các bạn giúp mình câu c nhé. Ở đây mình chép full đề vì câu a b c có liên quan nhau.
Cho x,y đều dương thỏa mãn điều kiện:\(\frac{y}{2x+3}=\frac{\sqrt{2x+3}+1}{\sqrt{y}+1}\)
Tìm Min của P = xy-3y-2x-3
Cho pt \(x^4-\left(3m-2\right)x^2+1=0\)
a. GPT với m\(=2\)
b. Tìm m để pt trên có đúng 2 nghiệm
x2-2(m+3)x+4m-1\(=\)0
a. Tìm m để pt có 2 nghiệm dương
b. Tìm 1 hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm không phụ thuộc m
cho a,b,c là số dương thỏamãn a+b+c=abc CM: \(\sqrt{1+\frac{1}{a^2}}+\sqrt{1+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{1+\frac{1}{c^2}}\ge2\sqrt{3}\)
1, cho R=(2căn(a) +3căn(b))/(căn(ab) +2căn(a)-3căn(b)-6) - (6- căn(ab))/(căn(ab) +2căn(a)+3căn(b)+6)
a, Rút gọn
b, cmr nếu R=(b+81)/(b-81) thì b/a là một số chia hết cho 3
2, Giải phương trình: a, 4x^2 +1/x^2 +7=8x + 4/x b,2x^2 + 2x +1 = căn(4x+1)
3, Hình vuông ABCD , AC giao BD tại E . một đường thẳng qua A cắt bc tại M; cắt CD tại N. Gọi K là giao điểm EM và BN. cmr: CK vuông góc với BN
4, cho a,b,c; c khác 0 biết 2 phương trình x^2 + ax + bc=o; x^2 + bx + ca=0 có 1 nghiệm chung duy nhất. cmr 2 nghiệm còn lại là 2 nghiệm của phương trình x^2+cx+ab=0