trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hydrogen bn nam cho2,24g iron tác dụng với dung dịch HCl tạo thành FeCl2 và có 0,61975 lít khí hydrogen thoát ra ở đkc hãy tính kl các chất thu dc sau p ứng , mọi ng giúp e dc ko ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

cho các chất sau cl2,mg(no3)2,fe sou,na2o,o2,p2o5.đâu là hợp chất đâu là đơn chất .tính phân tử khối


Câu 4: Các phát biểu sau đây về thang pH là đúng hay sai?
a) Dung dịch có pH từ 1 đến 7 biểu thị môi trường base.
b) Dung dịch có pH bằng 7 biểu thị môi trường trung tính.
c) Dung dịch có pH càng lớn thì tính axit càng mạnh.
d) Dung dịch có pH từ 7 đến 14 biểu thị môi trường base
Các phát biểu về thang pH:
a) Sai → Dung dịch có pH từ 1 đến 7 là môi trường axit, không phải base.
b) Đúng → Dung dịch có pH = 7 là trung tính (VD: nước tinh khiết).
c) Sai → pH càng nhỏ, tính axit càng mạnh; pH càng lớn, tính base càng mạnh.
d) Đúng → Dung dịch có pH từ 7 đến 14 là môi trường base (kiềm).

Dưới đây là các phương trình hóa học đã hoàn thành:
- H₂SO₄ + Mg → MgSO₄ + H₂
- O₂ + 2Zn → 2ZnO
- 6HCl + 2Al → 2AlCl₃ + 3H₂
- 4Fe + 3O₂ → 2Fe₃O₄
- HCl + NaOH → NaCl + H₂O
- 4Al + 3O₂ → 2Al₂O₃
- 2HCl + Fe → FeCl₂ + H₂

\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{1}{x}n_{H_2}=\dfrac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\left(g/mol\right)\)
⇒ 56x + 16y = 80x
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{54,75.20\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 0,15.65 + 54,75 - 0,15.2 = 64,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,15.136}{64,2}.100\%\approx31,8\%\)

Sửa đề: 11,155 (l) → 11,1555 (l)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
____0,3_____0,45_________________0,45 (mol)
⇒ a = 0,3.27 = 8,1 (g)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\)

\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
____0,1_____________0,1 (mol)
b, mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
c, m dd sau pư = 5,6 + 200 = 205,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{205,6}.100\%\approx5,4\%\)