Bài 2: Cân bằng và cho biết tỉ lệ của chất trong phương trình sau
a) Al + Cl2 ----> AlCl3
b) Fe2O3 + H2 ----> Fe + H2O
c) P2O5 + H2O ---> H3 PO4
d) Mg + O2 ----> MgO
e) Al + O2 ---> Al2O3
f) Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) + CTHH của hợp chất có dạng \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.III=y.I\)
-Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Al\left(OH\right)_3\)
+ CTHH của hợp chất có dạng: \(Na_x^IO_y^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.I=y.II\)
- Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Na_2O\)
b) Gọi hóa trị của Fe là y . Khi đó \(Fe_2^yO_3^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(2.y=3.II\Rightarrow y=\frac{3.II}{2}=III\)
Vậy Fe có hóa trị \(III\)
Bài làm
C + O2 ----to---> CO2
CO2: axit cacbonic
P + O2 ---to---> P2O5
P2O5: axit phophoric
H + O2 ---to----> H2O
H2O: Hidro oxit
Al + O2 ----to----> Al2O3
Al2O3: Nhôm oxit
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTTB của hai kim loại kiềm là \(\overline{R}\)
PTHH : \(2\overline{R}+2H_2O-->2\overline{R}OH+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(M_{\overline{R}}=\frac{20,02}{0,8}=25,025\) (g/mol)
Mà hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)
Hợp chất được tạo bởi C và O có dạng là \(C_xO_y\)
\(\rightarrow M_{C_xO_y}=12x+16y=1,357.M_{O_2}=1,357.32=44\)
\(\rightarrow\%m_C=\frac{12x}{44}=27,27\%\)
\(\rightarrow x=1\)
\(\rightarrow y=2\)
Vậy hợp chất là \(CO_2\)
đề đã được sửa nhé
Công thức tổng quát của kim loại là \(M\).
Phương trình: \(MCO_3+2HCl\rightarrow MCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{MCO_3}=n_{MCl_2}\Rightarrow\frac{42,6}{M+60}=\frac{47,55}{M+71}\Leftrightarrow M=34,\left(6\right)\)
Suy ra 2 kim loại là \(Mg,Ca\).
\(n_{CO_2}=n_{MCO_3}=\frac{42,6}{34,\left(6\right)+60}=0,45\)(mol)
Sử dụng sơ đồ đường chéo ta được: \(\frac{n_{MgCO_3}}{n_{CaCO_3}}=\frac{40-34,\left(6\right)}{34,\left(6\right)-24}=\frac{1}{2}\)
\(n_{MgCO_3}=0,15\)(mol) \(n_{CaCO_3}=0,3\)(mol)
\(m_{ddA}=m_m+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=42,6+0,45.2.36,5\div20\%-0,45.44=187,05\)(g)
Từ đây bạn tính nồng độ nhé.
Câu 1: trích mau thu
dùng quỳ nb được 2 nhóm
N1: ba(oh)2 và koh
N2: cacl2 và na2so4
Lap bang nho lan luot vao nhau nb dc ba(oh)2 do co ket tua, na2so4 co ket tua, cacl2 ket tua it
Con lai la koh
Cau 2
Trich mau thu
Dung quy tim ta nb dc 2 nhom
N1: hcl h2so4 quy hoa do
N2: na2so4 quy khong doi mau
Dung mau thu 2 axit co mau do, nho na2so4 vao, mau thu mat mau h2so4, mau ko mat mau la hcl
Cau 3
Trich mau thu
Dung ba(oh)2
n1: k2so4: ket tua trang
n2: kcl, kno3: ko ht
cho agno3 vao n2
n3: kcl xuat hien ket tua trang
n4: kno3 ko hien tuong
cau 4 dung thuoc thu tương tự câu 3
câu 5:dùng ca(oh)2 dư vào 3 loại phân
không hiện tượng là kcl
có khí mùi khai là nh4no3
kết tủa trắng là ca(h2po4)2: ca(oh)2+ ca(h2po4)2-> cahpo4 +h2o , ca(oh)2 + cahpo4-> ca3(po4)2 + h2o
a) 2Al + 3Cl2 ----> 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
c) P2O5 + 3H2O ---> 2H3 PO4
d) 2Mg + O2 ----> 2MgO
e) 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
f) Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) \(2Al+3Cl_2\rightarrow\text{ }2AlCl_3\)
b) \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
c) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
d) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
e) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
f) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)