Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.TH1 : \(B\subset A\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1\ge1\\2m\le6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow2\le m\le3\) (*)
Mặt khác \(B\subset A\Leftrightarrow B=\varnothing\Leftrightarrow m-1\ge2m\Leftrightarrow m\le-1\)(**)
Từ (*) ; (**) ta được với \(\left[{}\begin{matrix}m\le-1\\2\le m\le3\end{matrix}\right.\) thì \(B\subset A\)
Vậy có vô số giá trị nguyên để \(B\subset A\)
2. \(A\cap B\ne\varnothing\Leftrightarrow2m+1< -1\Leftrightarrow m< -1\)
3. \(\left\{{}\begin{matrix}A\ne\varnothing\\B\ne\varnothing\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-2\le6\\2m+2>-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow-2< m\le8\) (1)
\(A\subset B\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-2\ge-2\\2m+2>6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ge0\\m>2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m>2\) (2)
từ (1) và (2) ta được \(2< m\le8\) thì \(A\subset B\)
4. Vì \(B\ne\varnothing\forall a\) nên \(A\cap B=\varnothing\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a\ge3\\a+3< -1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a\ge3\\a< -4\end{matrix}\right.\)
5. Vì \(B\ne\varnothing\forall m\) nên \(A\cap B=\varnothing\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m-3\ge14\\m\le4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge17\\m\le4\end{matrix}\right.\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
c ơi thay đổi được mà c
c vào ( thông tin tài khoản ) ở trong đó có chỗ ghi là (cài đặt tài khoản ) rồi c nhấn vào đó,có chữ ghi là (chọn trường ) ý c rồi c chọn trường thôi ạ
chúc c làm thành công ạ
c tick cho e nha
Nguyễn Hà Phương thanh kiu bé nma chị thử rồi, k có được
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để tính kết quả của phép đo thời gian rơi tự do của vật, ta cần lấy trung bình của các kết quả đo và trừ đi sai số của đồng hồ đo.
Trung bình của các kết quả đo là: (0,404 + 0,406 + 0,403) / 3 = 0,4043 s.
Sai số của đồng hồ đo là 0,001 s.
Vậy, kết quả của phép đo thời gian rơi tự do của vật được ghi là 0,4043 - 0,001 = 0,4033 s.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Em gặp chuyện gì không vui trong cuộc sống vậy em? Hãy chia sẻ cùng olm nhé. Vì olm.vn không chỉ là nơi truyền thụ kiến thức cho các em để các em có học vấn, rèn luyện kỹ năng sống cho các em mà còn luôn lắng nghe các tâm tư, nguyện vọng, cảm xúc của các em, là nơi các em cảm thấy được chia sẻ, quan tâm, yêu thương. Mong em sớm vượt qua những chuyện khiến em buồn chán, lấy lại nghị lực và động lực học tập, nỗ lực vươn lên trong cuộc sống và mạnh mẽ trước mọi giông tố cuộc đời em nhé. Hãy nhớ một điều dù có buồn chán đến đâu thì cũng không thể buông xuôi bản thân, hãy quý trọng bản thân, vì cuộc đời chỉ một lần được sống thì hãy sống thật an nhiên. Bất cứ khi nào em cần điểm tựa tinh thần thì olm luôn sẵn sằng là một bờ vai cho em tựa vào. Việc em lên olm chia sẻ tâm tư của bản thân ngoài đời chứng tỏ olm trong trái tim em là một nơi yên bình nhất. Vì người xưa có câu lúc muộn phiền ta muốn ở bên ai thì đó là người cho ta sự bình an nhất.
Cuối cùng olm cảm ơn em đã tin tưởng và lựa chọn olm là môi trường học tập, giao lưu, chia sẻ là điểm tựa tinh thần của em. Chúc em sớm vui trở lại thân mến!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để lập Bảng Bảng Tiến trình (BBT) và vẽ đồ thị cho từng hàm số, ta tiến hành theo các bước sau:
a. y = x^2 - 4x + 3
Đầu tiên, ta lập BBT bằng cách tạo một bảng với các cột cho giá trị của x, giá trị của hàm số y tương ứng và sau đó tính giá trị của y bằng cách thay các giá trị của x vào công thức của hàm số.
x | y-2 | 15 -1 | 8 0 | 3 1 | 0 2 | -1 3 | 0 4 | 3 5 | 8
Sau khi lập BBT, ta có thể vẽ đồ thị bằng cách vẽ các điểm (x, y) tương ứng trên hệ trục tọa độ.
b. y = -x^2 + 2x - 3
Lập BBT:
x | y-2 | -11 -1 | -6 0 | -3 1 | -2 2 | -3 3 | -6 4 | -11
Vẽ đồ thị.
c. y = x^2 + 2x
Lập BBT:
x | y-2 | 0 -1 | 0 0 | 0 1 | 3 2 | 8 3 | 15 4 | 24
Vẽ đồ thị.
d. y = -2x^2 - 2
Lập BBT:
x | y-2 | -6 -1 | -4 0 | -2 1 | -4 2 | -10 3 | -18 4 | -28
Vẽ đồ thị.
Sau khi lập BBT và vẽ đồ thị cho từng hàm số, bạn có thể dễ dàng quan sát và phân tích các đặc điểm của đồ thị như điểm cực trị, đồ thị hướng lên hay hướng xuống, đồ thị cắt trục hoành và trục tung ở những điểm nào, và các đặc tính khác của hàm số.
2 trên 20![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để tìm giao của hai tập hợp A và B, ta cần xác định phần nằm trong cả hai tập hợp. Ta có:
A = (-2;7]
B = [0;5]
Phần nằm trong cả hai tập hợp là đoạn [-2;5], vì nó nằm trong A và cũng nằm trong B.
Vậy, ta có:
A ∩ B = [-2;5]
CAB là bù của A ∩ B trong tập hợp A hoặc B. Vì vậy, ta có:
CAB = (-∞;-2) U (5;7]
Vậy đáp án là D.CAB=(-2;0)U(5;7].
Để tìm giao của hai tập hợp A và B, ta cần xác định phần nằm trong cả hai tập hợp. Ta có:
A = (-2;7]
B = [0;5]
Phần nằm trong cả hai tập hợp là đoạn [-2;5], vì nó nằm trong A và cũng nằm trong B.
Vậy, ta có:
A ∩ B = [-2;5]
CAB là bù của A ∩ B trong tập hợp A hoặc B. Vì vậy, ta có:
CAB = (-∞;-2) U (5;7]
Vậy đáp án là D.CAB=(-2;0)U(5;7].
(x + 6)(x + 3)(x + 9)(x + 2) = 5x2
<=> (x2 + 9x + 18).(x2 + 11x + 18) = 5x2
<=> (x2 + 10x + 18 - x)(x2 + 10x + 18 + x) = 5x2
<=> (x2 + 10x + 18)2 - x2 = 5x2
<=> (x2 + 10x + 18)2 = 6x2
<=> \(\left[{}\begin{matrix}x^2+10x+18=\sqrt{6}x\\x^2+10x+18=-\sqrt{6}x\end{matrix}\right.\)
Với \(x^2+10x+18=\sqrt{6}x\Leftrightarrow x^2+\left(10-\sqrt{6}\right)x+18=0\)
\(\Delta=\left(10-\sqrt{6}\right)^2-72=34-20\sqrt{6}< 0\)
=> Phương trình vô nghiệm
Với \(x^2+10x+18=-\sqrt{6}x\Leftrightarrow x^2+\left(10+\sqrt{6}\right)x+18=0\)
\(\Delta=\left(10+\sqrt{6}\right)^2-72=34+20\sqrt{6}\) > 0
Phương trình có 2 nghiệm \(x=\dfrac{-10-\sqrt{6}\pm\sqrt{34+20\sqrt{6}}}{2}\)
\(\left(x+6\right)\left(x+3\right)\left(x+9\right)\left(x+2\right)=5x^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+3x+6x+18\right)\left(x^2+2x+9x+18\right)=5x^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+9x+18\right)\left(x^2+11x+18\right)=5x^2\)
\(\Leftrightarrow x^4+11x^3+18x^2+9x^3+99x^2+162x+18x^2+198x+324=5x^2\)
\(\Leftrightarrow x^4+20x^3+135x^2+360x+324=5x^2\)
\(\Leftrightarrow x^4+20x^3+130x^2+360x+324=0\)
\(\Leftrightarrow x\in\varnothing\)